Giáo án môn Sinh học 7 - Cả năm - Năm học 2009-2010

Tiết 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

 

A. MỤC TIÊU:

 - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặcđiểm chung của động vật.

 - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 - Có ý thức yêu thích bộ môn

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ

 - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

- Tổ chức hoạt động nhóm

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 * Kiểm tra bài cũ:

 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?

 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?

 * Dạy học bài mới:

 

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật

- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”

 HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.

- GV nêu câu hỏi:

 + Động vật giống thực vật ở điểm nào?

 + Động vật khác thực vật ở điểm nào?

 HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung

- GV hoàn thiện kiến thức cho HS

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật

 HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận

- GV hoàn thiện kiến thức cho HS

 

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật

- GV giảng giải:

 + Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2

 + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản

 

 

 

* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật

 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:

 + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?

 HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

- GV hoàn thiện kiến thức cho HS

- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Phân biệt động vật với thực vật

 - Giống nhau:

 + Đều được cấu tạo từ tế bào

 + Lớn lên, sinh sản

 - Khác nhau:

 + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan

 + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô

 

 

II. Đặc điểm chung của động vật

- Có khả năng di chuyển

- Có hệ thần kinh và giác quan

- Chủ yếu sống dị dưỡng

 

 

 

 

 

III. Sơ lược phân chia giới động vật

 - Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống

 + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp

 + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú

IV. Vai trò của động vật

 - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí

 - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm

 

E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:

 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?

 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?

 - Học bài

 - Đọc mục “ Em có biết”

 

doc142 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tâm nhĩ, 1 tâm thất 
 + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
 - Hô hấp bằng mang . Lá mang là những nêp da mỏng có nhiều mạch máu nhỏ => trao đổi khí 
 3. Bài tiết
 - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài 
II. Thần kinh và giác quan
 - Hệ thần kinh bao gồm:
 + Trung ương thần kinh: não, tủy sống
 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan
 - Cấu tạo não cá: 5 phần
 + Não trước: kém phát triển
 + Não trung gian:
 + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
 + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp
 + Hành tủy: đièu khiển nội quan 
 - Giác quan:
 + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản
E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò: 
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
 * Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
 - Học bài
 - Soạn bài mới
tiết 34 21-12-2009
Bài 30 : ôn tập học kì I
A, mục tiêu
- Ôn tập củng cố một số kiến thức cơ bản về phần ĐVKXS
- Tính đa dạng của ĐVKXS
- Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trờng sống
- ý nghĩ thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và trong đời sống con ngời 
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học . 
b. đồ dùng 
 - GV :- Bảng phụ - Hs : Ôn tập phần ĐVKXS ; kẻ phiếu học tập
C. phương pháp : tổ chức hoạt động nhóm . Hỏi đáp
D. tiến trình dạy học
.* Kiểm tra bài cũ:( Kiểm tra lồng trong giờ)
. *Bài mới 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tính đa dạng của ĐVKXS 
- HS nghiên cứu bảng 1 Quan sát hình trong bảng 1 Hoàn thành nội dung bảng 1
- Gọi một vài HS báo cáo kết quả Lớp nhận xét bổ sung
- Gọi 1- 2 HS kể tên các đại diện của ngành ĐVKXS
- HS rút ra sự đa dạng của ngành ĐVKXS
- GV chốt lại kiến thức 
HĐ 2: Sự thích nghi của ĐVKXS
- HS nghiên cứu lại nội dung bảng 1 Vận dụng kiến thức đã học Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2
- GV hớng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu phần mục II ( 101) SGK
- GV treo bảng phụ gọi đại diện 1- 3 nhóm lên điền Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét đúng, sai , hoàn chỉnh bảng ( Phần in nghiêng trong bảng)
HĐ 3: Tầm quan trọng thực tiễn
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng 3
- Gọi một vài HS báo cáo kết quả Lớp nhận xét bổ sung
- GV bổ sung , chốt lại kiến thức
1. Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực,...
2. Tôm, cua, mực,...
3. cua, sò, tôm, ...
4. Ong mật
5. Giun đũa, sán lá gan
6.Châu chấu, ốc sên
I, Tính đa dạng của ĐVKXS:
ĐVKXS đa dạng về cấu tạo , lối sống nhng vẫn mang đặc điểm đặc trnbg của ngành, thích nghi với điều kiện sống
II, Sự thích nghi của ĐVKXS 
(Học theo ND bảng 2 đã hoàn thành)
III, Tầm quan trọng thực tiễn:
( Học theo ND bảng 3 đã hoàn thành )
 E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò: 
 - HS đọc kết luận bài
 - Đọc mục "Em có biết"
 - Trả lời câu hỏi cuối bài 
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Đọc trớc bài 3; Su tầm mẫu nớc có ĐVKXS giờ sau mang đến lớp.
Bảng 2:
Tên ĐV
MT sống
Sự thích nghi
Kiểu D2
Kiểu DC
Kiểu H2
1.Trùng roi xanh
Nước ao, hồ
Tự dưỡng
dị dưỡng
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua màng cơ thể
2. Trùng giày
Nớc bẩn
Dị dưỡng
Bơi bằng lông
K.tán qua màng cơ thể
3.Hải quỳ
Đáy biển
Dị dưỡng
Sống cố định
Khuếch tán qua da
4. Sứa
Biển
Dị dưỡng
Bơi lội tự đo
Khuếch tán qua da
5. Sán dây
Ruột người
Dị dưỡng
Chui rúc
Yếm khí
6. Giun đất
Trong đất
Ăn chất mùn
Đào đất để chui
Khuếch tán qua da
7. ốc sên
Trên cây
Ăn lá, chồi cây
Bò bằng cơ chân
Thở bằng phổi
8. Vẹm
Biển
Ăn vụn hữu cơ
Bám một chỗ
Thở bằng mang
9. Nhện
ở cạn
Ăn sâu bọ
Bò
Phổi và ống khí
Tiết 35 28-12-2009 
Kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu: 
 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I
 - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra.
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
B. Đồ dùng dạy học
C. Phương pháp dạy học
 - Quan sát và theo dõi việc làm bài của HS
D Nội dung kiểm tra
I. ma trận 
Chủ đề chính
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
Ruột khoang 
0,25
2,5
2,75
Các ngành giun
1,0
1,0
Thân mềm
0,75
1,0
1,75
Chân khớp
1,0
2,5
1,0
4,5
Tổng
10
II. Đề bài
Câu 1 (3đ) 
a, Cơ thể động không xương sống nào có phủ :
+ Vỏ cu ti cun ?
+ Vỏ ki tin ?
b, Thủy tức thải chất cặn bã qua bộ phận nào ?
c, Bộ phận nào của sán dây là nguồn gốc gây bệnh cho người ?
d, Vì sao giun đũa không bị tiêu hóa trong ruột non của người ?
e, Giun đất hô hấp bằng cách nào ?
g, ấu trùng trai sống ở đâu ?
h, Cho biết tập tính của ốc sên ?
i, Cho biết tập tính của mực ?
k, Tuyến độc của nhện có ở đâu ?
l, Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào ?
m, Nhện có bao nhiêu đôi mắt ?
Câu 2 (2,5 đ)
San hô có những lợi ích như thế nào ?
Câu 3 (1 đ)
Cấu tạo của trai thích ứng với lối sống tự vệ ở điểm nào ?
Câu 4 (3,5 đ)
Nêu sự khác nhau về cấu tạo ngoài của nhện và châu chấu ?
II. Đáp án – biểu điểm 
Câu 1 (3đ ) : 12 ý – Mỗi ý 0,25 đ
a, +Vỏ cuti cun => Giun đũa, + Vỏ ki tin => Các động vật khác thuộc ngành chân khớp 
b, Lỗ miệng ; c, Nang sán ; d, nhờ có lớp vỏ cu ti cun ; e, Qua da ; g, Da cá ; h, Đòa lỗ đẻ trứng ; i, Rình mồi – Phun mực tự vệ ; k, ở kìm ; l, ống khí ; m, 4 đôi
Câu 2 (2,5 đ) =5 ý
+ Tạo nên sự phong phú cho hệ sinh thái biển 
+ Tạo nên vẻ đẹp cho cảnh quan biển 
+ Nguyên liệu cho trang trí – trang sức 
+ Cung cấp nguyên liệu vôi 
+ Hóa thạch là vật chỉ thị địa chất 
 Câu 3 (1đ) = 4 ý
+Co chân : + Khép vỏ ; + vỏ cứng rắn ;+ Cơ khép vỏ vững chắc 
Câu 4 (3,5 đ) = 7 cặp ý
Nhện
Châu chấu
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng
- Có mắt đơn
- Không có râu
- Có kìm và tuyến độc 
- Có 4 đôi chân bò 
- Không có cánh 
- Có tuyến tơ
- Cơ thể gồm 3 phần : Đầu; ngực ; bụng
- Có mắt kép 
- Có râu
- không có kìm và tuyến độc 
- Có 3 đôi chân bò 
- Có 2 đôi cánh 
- Không có tuyến tơ 
E. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Tiết 36 28-12-2009
đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
A. Mục tiêu: 
 - HS nắm được sự đa dạng của cá về số lượng loài, lối sống và môi trường sống
 - HS trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
 - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người
 - Trình bày được đặc điểm chung của cá
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 - Yêu thích bộ môn
b. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
c. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
d. Tiến trình dạy học
* Kiểm tra bài cũ: ( Thực hiện trong bài học )
* Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H34.1 đến H34.7, thảo luận:
 + So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
 + Hoàn thành bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Môi trường sống của cá? 
 + Cơ quan di chuyển của cá?
 + Hệ hô hấp? Hệ tuần hoàn?
 + Đặc điểm sinh sản? Nhiệt độ cơ thể?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
* Hoạt động 3 : 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
 + Nêu các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
 - Số loài lớn gồm hai lớp:
 + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
 + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
 - Điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
* Lập bảng : ảnh hưởng của điều kiện sống tói cấu tạo ngoài của cá 
II. Đặc điểm chung của cá
Cá là động vật có xương sống , có những đặc điểm chung như :
 - Sống ở dưới nước
 - Bơi bằng vây
 - Hô hấp bằng mang
 - Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
 - Thụ tinh ngoài
 - Là động vật biến nhiệt 
III. Vai trò của cá
1, Vai trò :
* Lợi ích : 
 - Cung cấp thực phẩm
 - Nguyên liệu chế thuốc, chữa bệnh
 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
 - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa 
* Tác hại :
 Một số loài gây hại môi trường 
2, Bảo vệ nguồn lợi của cá ...(SGK )
E. Kiểm tra đánh giá - Dặn dò:
 - Trình bày các đặc điểm chung của cá?
 - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Nêu đặc điểm phân biệt cá sụn và cá xương?
 - Học bài
 - Đọc mục: “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập: 
 ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dạng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Di chuyển
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khỏe
Bình thường
Nhanh
Tầng giữa và tầng đáy, bơi ẩn náu thường nhiều
Cá vền
Cá chép
Tương đối
ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
Trong những hốc bùn đất ở đáy
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
Trên mặt đáy biển
Cá bơn
Cá đuối
Dẹt mỏng
Rất yêu
To hoặc nhỏ
Chậm
Tiết 37 ếch đồng
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- T

File đính kèm:

  • docGA Sinh 7(5).doc