Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 1: Bài mở đầu
I.MỤC TIÊU:
-HS nắm rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
-Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
-Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn
-Rèn kỹ năng so sánh, phân tích kênh hình
-Có thái độ yêu thích môn hoc.
*Trọng tâm: Vị trí của con người trong tự nhiên
II.CHUẨN BỊ:
-HS: Ôn lại kiến thức sinh 7
-GV:Tranh phóng to các hình:1.1; 1.2; 1.3, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
-Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
(Học sinh kể đủ các ngành theo sự tiến hóa:Ngành đv nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun, ngành thân mềm, ngành chân khớp,ngành đv có xs)
Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
-Từ câu hỏi ở phần HĐ1 GV dẫn dắt để đi vào phần I.Và yêu câu HS trả lời câu hỏi thứ 2 mục
-HS trả lời câu hỏi: Lớp đv nào trong ngành đv có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất?
-GV yêu câu hs đọc thông tin mục rồi thảo luận nhóm thực hiên lệnh
-HS đọc thông tin , thảo luận nhóm thực hiên lệnh (SGK)
-GV treo bảng phụ ,gọi đại diện 1 nhóm lên đánh dấu trên bảng.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV hỏi: Đặc điểm khác biệt giữa người và đv thuộc lớp thú có ý nghĩa gì?
-HS trả lời =>Kết luận I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người có những đặc điểm giống thú Người thuộc lớp thú
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở đv:
+Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động .
+Lao động có mục đích
+Có tiếng nói chữ viết
+Biết dùng lửa
+Não phát triển, sọ lớn hơn mặt
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hóa nhất.
Ngày dạy: Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I.MỤC TIÊU: -HS nắm rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học -Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên -Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn -Rèn kỹ năng so sánh, phân tích kênh hình -Có thái độ yêu thích môn hoc. *Trọng tâm: Vị trí của con người trong tự nhiên II.CHUẨN BỊ: -HS: Ôn lại kiến thức sinh 7 -GV:Tranh phóng to các hình:1.1; 1.2; 1.3, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra : -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh -Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? (Học sinh kể đủ các ngành theo sự tiến hóa:Ngành đv nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun, ngành thân mềm, ngành chân khớp,ngành đv có xs) Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức -Từ câu hỏi ở phần HĐ1 GV dẫn dắt để đi vào phần I.Và yêu câu HS trả lời câu hỏi thứ 2 mục6 -HS trả lời câu hỏi: Lớp đv nào trong ngành đv có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất? -GV yêu câu hs đọc thông tin mục1 rồi thảo luận nhóm thực hiên lệnh 6 -HS đọc thông tin , thảo luận nhóm thực hiên lệnh 6(SGK) -GV treo bảng phụ ,gọi đại diện 1 nhóm lên đánh dấu trên bảng. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV hỏi: Đặc điểm khác biệt giữa người và đv thuộc lớp thú có ý nghĩa gì? -HS trả lời =>Kết luận I. Vị trí của con người trong tự nhiên - Người có những đặc điểm giống thú "Người thuộc lớp thú - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở đv: +Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động.. +Lao động có mục đích +Có tiếng nói chữ viết +Biết dùng lửa +Não phát triển, sọ lớn hơn mặt - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hóa nhất. Hoạt động 3: Xác định mục đích nhiêm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV cung cấp thông tin như SGK - HS xem các hình 1.1 -1.3 cùng với những hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi phần hoạt động: Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? II. Nhiệm vụ môn cơ thể người và vệ sinh -Hiểu biết về cơ thể người có ích lợi cho nhiều ngành nghề như: Y học, Giáo dục học, TDTT, hội họa, thời trang,Vì vậy, việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa không chỉ giúp ta biết rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường mà còn có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau và đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội. Hoạt động4: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức -GV yêu cầu HS n/cứu thông tin 1 mục III, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh ở các lớp dưới để trả lời câu hỏi: + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? -HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể minh họa cho từng phương pháp. III.Phương pháp học tập bộ môn -Quan sát: mô hình , tranh ảnh, mẫu vật, tiêu bản, . -Thí nghiệm -Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế. Hoạt động 5: Củng cố - HS đọc ghi nhớ SGK - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với đv là gì? - Để học tôt môn học em cần thực hiện các phương pháp nào? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Kẻ bảng 2 vào vở - Ôn lại các hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Ngày dạy: Tiết 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - HS kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh các tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. *Trọng tâm: Cấu tạo cơ thể người II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu (chiếu lên màn hình các hinh vẽ và sơ đồ trong SGK) Mô hình tháo lắp cá cơ quan trong cơ thể người III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “ Cơ thể người và vệ sinh”? Hoạt động 2: Tìm hiểu các phần của cơ thể Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV Cho HS quan sát hình 2.1- 2 SGK -GV hỏi: cơ thể người có thể chia làm mấy phần? Kể tên các phần đó. - HS trả lời câu hỏi -GV Gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mô hình cơ thể người. yêu cầu hs gọi tên và chỉ vào vi trí cơ quan đó trên mô hình - HS lên tháo lắp mô hình xác định các cơ quan bộ phận trên mô hình. I. Cấu tạo 1.Các phần cơ thể: - Cơ thể người gồm 3 phần:đầu, thân và tay chân - Phần thân gồm khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành - Khoang ngực chứa tim, phổi - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột gan, tụy, thận, bóng đái, và cơ quan sinh sản. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức -GV lưu ý khái niệm hệ cơ quan cho HS ở phần thông tin SGK -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. -Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV chiếu bảng 2 chuẩn để hs hoàn thành vào vở 2.Các hệ cơ quan Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan. Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hóa Miêng ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và mạch máu Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và v/c chất thải, CO2 từ TB đến cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện TĐK O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
File đính kèm:
- Sinh 8 tu soan 2010.doc