Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 Thông qua truyện ngắn giàu kịch tính, thấy được tình cha con, tình vợ chống sâu nặng, giàu đức hi sinh thầm lặng của những người lính sau chiến tranh. Cũng là thông điệp hãy biết nhìn vào bản chất, chiều sâu của hiện tượng để không gặp phải ngộ nhận đáng tiếc và biết chia sẻ với những số phận buồn đau.

II/ CHUẨN BỊ

 GV đọc tài liệu, SGK – Soạn bài.

 HS đọc và tóm tắt truyện (ở nhà)

III/ KIỂM TRA BÀI CỮ.

- Ổn định nền nếp (1P)

- Kiểm tra: (5P) + Bài cũ (Bài viết về ba bài thơ của Nguyễn Duy)

 + Việc chuẩn bị bài mới của học sinh

- Giới thiệu bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nói, viết, đọc- hiểu vb và tạo lập vb 
II. Chuẩn bị
- Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học,với Tập làm văn qua các bài tập nói và bài viết
- Bảng phụ 
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định 
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở soạn bài của HS 
3. Bài mới: GV giới thiệu bài 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Thế nào là từ đơn. Lấy Vd
? Thế nào là từ phức. Lấy VD
? Từ phức có những loại nào
? Từ ghép có mấy loại
? Thế nào là từ láy? Có mấy hình thức láy
? Thế nào là từ tượng thanh. Lấy VD
? Thế nào là từ tượng hình
G/V phần lớn từ tượng hình tượng thanh là từ láy
Yêu cầu bài tập
-Xác định từ láy ,từ ghép
HS làm 
Giáo viên chữa
? Nhận xét cấu tạo từ ghép
-Cấu tạo giống nhau về vỏ ngữ âm nhưng chúng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau
Yêu cầu: xác định sự giảm nghĩa và tăng nghĩa của từ láy
HS làm 
Giáo viên chữa
? Thế nào là thành ngữ. Lấy VD
Yêu cầu bài tập
-Xác định thành ngữ, tục ngữ, giải thích
HS làm GV chữa
Yêu cầu: Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
HS có thể tổ chức cuộc thi xem tổ nào tìm được nhiều nhất
HS tìm viết lên bảng
Giải nghĩa
Đặt câu 
Yêu cầu: tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
HS làm GV chữa
? Thế nào là nghĩa của từ
? Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Yêu cầu: chọn cách hiểu đúng
HS làm GV chữa
Yêu cầu: xác định nghĩa của từ hoa
HS làm GV chữa
I. Từ đơn, từ phức
1 . Từ đơn
Từ chỉ có một tiếng là từ đơn
VD: cha, mẹ, núi, biển, học ,vui
Từ phức
Từ có hai hoặc nhiều tiếng trở lên là từ phức
VD: Học sinh, viện sử học, từ điển tiếng việt
Từ ghép
là từ được tạo thành bằng cách ghép lài với nhau hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa
2 loại: Từ ghép chính phụ: Hoa hồng , quạt điện
từ ghép đẳng lập: núi sông, quần áo
Từ láy
Là một kiểu từ phức có sự hoà phối âm thanh có tác dụng tạo nghĩa gữa các tiếng. Có 3 hình thức láy
-Láy phụ âm đầu
-Láy vần
-Láy tiếng
VD: thánh thót, âm thầm.nhè nhẹ, vui vui
-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con nguời
VD: véo von, rì rầm ,eo éo
-Từ tượng hình là sự gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của vật của việc
VD: Khúc khuỷu ,chon von, lênh khênh, mong manh.
Bài tập 2 - Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón nhường nhịn, rơi rụng mong muốn
-Từ láy:
Nho nhỏ ,gật gù, lạnh lùng, xa xôi ,lấp lánh
Bài tập 3
-Những từ láy có sự giảm nghĩa
Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
-Những từ láy có sự tăng nghĩa
Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
II. Thành ngữ
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
VD: non xanh nước biệc
Ba chìm bảy nổi
Một nắng hai sương
Bài tập 2
-Thành ngữ: Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở thiếu trách nhiệm
Được voi đòi tiên: tham lam được cái này muốn cái khác
Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm xót xa giả dối nhằm đánh lưag người khác
-Tục ngữ
Gần mực ......rạng: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đặc điểm của con người
Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
Bài tập 3
* Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật
Đầu voi đuôi chuột
Miệng hùm gan sứa
Vuốt râu hùm
Kiến bò chảo nóng
Mỡ để miệng mèo
Như mèo thấy mỡ
Như chó với mèo
* Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
Bãi bể nương dâu
bèo dạt mây trôi
cắn rơm cắn cỏ
cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục đánh thắng 
Công an đã dùng kế Điệu hổ li sơn để bắt cướp
Cưỡi ngựa xem hoa: xem qua loa hời hợt 
Nó học bài như kiểu cưỡi ngựa xem hoa
Bài tập 4
-Bảy nổi ba chìm: Sống lênh đênh, gian truân: 
Thân em.....nước non
-Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng bó buộc mất tự do
 Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
III. Nghĩa của từ
Là nội dung (sự vật tính chất hành động) mà từ biểu thị
VD: càn khôn, đất trời, vũ trụ
Bài tập 2
a, mẹ: Người phụ nữ có con 
Mẹ khác bố phần nghĩa- người phụ nữ
b, Nghĩa của mẹ thay đổi: Mẹ em rất hiền (nghĩa gốc)
Thất bại là mẹ của thành công( Nghĩa chuyển )
Nghĩa bà, mẹ có phần chung là người phụ nữ
Bài tập 3
Cách giải thích b là đúng
Vi phạm nguyên tắc quan trọng là phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ dàng thông cảm voéi người có sai lầm, dễ tha thứ- cụm danhtừ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất ( độ lượng- tính từ )
 IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghia của từ
–Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
–Chuyển nghĩa là một hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa
-Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa chính và nghĩa chuyển
Bài tập
-Hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
-Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa
Vì: nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có tính chất lâm thời nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển
4.Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại bài, ôn lại kiến thức về văn bản tự sự 
- Chuẩn bị: Tổng kết về từ vựng (Tiếp)
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/10/2013
Ngày dạy: .
Tiết 44: Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, kĩ năng làm bài tập các phần đã ôn.
3.Giáo dục: Giáo dục h/s ý thức học tập. 
B. CHUẨN BỊ: 
GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. 
- Gv: Tiết học này chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập phần từ vựng đã học về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập từ đồng âm.
- Gv đưa ví dụ: Con kiến bò dĩa thịt bò. 
- Hs : phân tích.
? Từ đó nêu khái niệm từ đồng âm.
? Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác nhau như thế nào ?
Hs : + Đồng âm : nghĩa khác nhau.
 + Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên cơ sở nghĩa gốc, có nét tương đồng, tương cận.
- Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk. Sau 3p đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét , bổ sung
Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Hs : Giống nhau về nghĩa.
? Cho ví dụ ?
- Hs: Hi sinh, chết, bỏ mạng...
- GV gọi hs đọc BT ở SGK .
? Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách nào ? Vì sao ?
- Hs : Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa không thay thế được với nhau (bỏ mạng – hi sinh)
Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn tập từ trái nghĩa.
? Từ trái nghĩa là gì ?
- Hs : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
? Lấy ví dụ ?
- Hs: xấu- đẹp.
- GV lưu ý:Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ đã cho ?
- Hs : Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp.
- Hs thảo luận theo bàn BT3. Sau 3p đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Gv chữa BT (Bảng phụ)
Hoạt động 5: Hướng dẫn ôn tập cấp độ khái quát nghĩa của từ.
? Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ?
- Hs : Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.
? Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa 
hẹp ?
- Hs :+ Nghĩa rộng : Có nghĩa bao hàm nghĩa của từ khác.
 +Nghĩa hẹp : Nghĩa không bao hàm nghĩa của từ khác.
- Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại từ . 
- Hs : 
? Cho ví dụ ?
- Hs: đồ dùng học tập – sách – sgk.
Hoạt động 6: Hướng dẫn ôn tập trường từ vựng. 
? Trường từ vựng là gì ? 
- Hs : Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
? Cho ví dụ ?
- HS: đồ dùng học tập – sách – sgk.
- Gọi hs đọc BT2 (SGK).
? Tìm những từ ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng. Ý nghĩa của những từ đó ?
- Hs: Tắm- bể : Cùng TTV. 
 Nhà tù, chém giết, máu: Cùng TTV. 
I. TỪ ĐỒNG ÂM:
Khái niệm : Từ đồng âm là từ giống nhau về ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.
 VD : Con kiến bò dĩa thịt bò. 
Phân biệt :
- Đồng âm : nghĩa khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên cơ sở nghĩa gốc, có nét tương đồng, tương cận.
Bài tập: 
a.Lá: Lá cây. 
 Lá phổi.
 Từ nhiều nghĩa.
Đường Đường ăn.
 Đường đi.
 Từ đồng âm.
II. TỪ ĐỒNG NGHĨA : 
1.Khái niệm : Từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm nhưng giống nhau về nghĩa.
2. Bài tập:
Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa không thay thế được với nhau (bỏ mạng – hi sinh)
III. TỪ TRÁI NGHĨA :
1.Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Bài tập: 
BT1: Cặp từ trái ngược nhau. 
- Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp.
BT 2:
* Nhóm 1: Sống - chết; chẳn - lẻ ; chiến tranh – hoà bình → trái nghĩa lưỡng phân.
* Nhóm 2: Yêu – ghét ; già - trẻ ; nông - sâu; giàu – nghèo → trái nghĩa thang độ.
IV. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:
Khái niệm :
- Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.
Bài tập: 
 Từ
Từ đơn Từ phức
 Từ ghép Từ láy
Chính phụ Đẳng lập 
 Hoàn toàn Bộ phận
 Âm Vần
V. TRƯỜNG TỪ VỰNG:
Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Bài tập: 
Tắm- bể : Cùng TTV. 
Nhà tù, chém giết, máu: Cùng TTV.
Tăng giá trị biểu cảm, tố cáo mạnh mẽ tội ác của thực dân
III. CỦNG CỐ : 
- Hs nhắc lại các khái niệm đã học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- Nắm chắc các khái niệm.
- Làm các BT còn lại .
- Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 2. 
V.RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan