Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 27

A-Mục tiêu: Giúp h/s:

 Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả.

- Kiến thức: + Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.

+ Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.

- Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.

 + Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.

+ Thái độ: Kính yêu, hiều thảo với cha mẹ.

C. Chuẩn bị:

- GV: G/án; Tài liệu liên quan.

- HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.

D. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra. (5p) Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con.

- Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?

 

doc9 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tỉnh mẫu tử.
*Ghi nhớ (Sgk)
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài: (3p)
- Bài thơ nói với ta những điều tốt đẹp nào trong cuộc sống tình cảm của con người?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, học phần phân tích, 
- Chuẩn bị: Bài Ôn tập về thơ.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 28/02/2014	
Ngày giảng: ......................
Tiết 127 ÔN TẬP VỀ THƠ
A.Mục đích: Giúp h/s:
 Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
- Kiến thức: Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
- Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
C. Chuẩn bị:
- GV: G/án; Tài liệu liên quan.
- HS: Ôn và chuẩn bị bài ở nhà.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức (1p)
II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
E. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) GV dẫn vào bài.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Trọng tâm kiến thức
 * Hoạt động 1.(25p)
Kiểm tra phần chuẩn bị bảng thống kê của HS.
G. Yêu cầu H đối chiếu kết quả thực hiện qua đáp án của HS.
-Nhiệm vụ 3: Nhóm 1.
-Nhiệm vụ 4: Nhóm 2. 
-Nhiệm vụ 5:Nhóm 3. 
-Nhiệm vụ 6: Nhóm 4.
* Hoạt động 2.(15p)
(thời gian: 20 phút) ,sau đó trình bày trước lớp .
Các nhóm khác: lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt đáp án.
I. Giao nhiệm vụ:
( Các nhóm hoạt động.)
II.Đáp án:
1.Nhiệm vụ 3: Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người:
-Trong hai cuộc kháng chiến:Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang.Nhân dân, đất nước anh hùng.
-Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người.
-Tình cảm,tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động sâu sắc.
2. Nhiệm vụ 4: Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng.
a, Những điểm chung:
-Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
-Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b, Những điểm riêng:(Ghi bảng phụ)
3.Nhiệm vụ 5: Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Anh trăng
-Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội Cụ Hồ, người lính cách mạng trong những hoàn cảnh khác nhau.
-Tình đồng chí, đồng đội gấn gũi ,giản dị, thiêng liêng của những người nông dân nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ vui buồn.
-Những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ:Lạc quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khó khăn hiểm nguy.
-Tâm sự của người lính sau chiến tranh, gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung.
4. Nhiệm vụ 6:Nhận xét về bút pháp nghệ thuật
-Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.
-Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực,cụ thể chọn lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc:Đầu súng trăng treo.
-Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc-hiện đại: Phát triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cò- cánh cò.
-Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực,lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ.
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài: (3p)
- Nhận xét giờ học.
- Khái quát nội dung cơ bản.
- Ôn tập để kiểm tra viết 1 tiết.
- Chuẩn bị bài: Nghĩa tường minh và hàm ý. (Tiếp theo)
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 28/02/2014	
Ngày giảng: ......................
Tiết 128 Tiếng Việt: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp theo)
A.Mục đích: Giúp h/s:
 Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.
- Kiến thức:	2 điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe
- Kĩ năng :	Giải đoán và sử dụng hàm ý.
C. Chuẩn bị:
- GV: G/án; Tài liệu liên quan.
- HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra. (5p) Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ.
E. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) GV dẫn vào bài.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
1.Nêu hàm ý của những câu in đậm. ?
Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
2, Câu 2: Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
H. Suy nghĩ, thảo luận, trả lời.
Vậy để sử dụng hàm ý trong giao tiếp cần phải có những điều kiện nào?
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 2.(20p)
Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi :
Người nói, người nghe những câu in đậm là ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em người nghe có hiểu hàm ý của người nói không?những chi tiết nào chứng tỏ điều ấy?
Dùng bảng phụ ghi bài tập
Đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời
I.Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví dụ (Sgk)
2. Nhận xét.
-Câu “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý: Sau bữa ăn này, con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi.
+Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra.
-Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài rồi .
*Hàm ý ở câu 2 rõ hơn.
-Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dằinhngx phút giây lừa dối cái Tí.
-Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:
1.Bài tập 1
a, Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
-Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào nhà uống nước.
-Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà ...Ngồi xuống ghế”.
b, Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước)
-Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được.
-Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”.
c, Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư.
-Hàm ý câu thứ nhất là: Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế này ư?
-Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này.
-Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.
2. Bài tập 3
Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối:
a, A:Mai về quê với mình đi!
 B:Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi!
 A:Đành vậy!
b,B: Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội.
c,B: Mình còn phải làm các bài tập mà thầy vừa giao.
3. Bài tập 4:
Thông qua sự so sánh giữa hi vọng với con đường của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là: “Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”.
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài: (3p)
- Hệ thống kiến thức về tường minh và hàm ý qua 2 tiết học.
- Chuẩn bị học tiết Chương trình địa phương.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết phần thơ.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 28/02/2014	
Ngày kiểm tra: .......................
Tiết 129 KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)
 A.Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 kì II.
 - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn thơ, một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.
- Thái độ tích cực, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Kiểm tra.
C. Chuẩn bị:
- GV: Đề, đáp án.
- HS: Ôn tập kỹ những nội dung đã học.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức (1p)
II. Kiểm tra. Không.
E. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Triển khai bài.
* Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm. (Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu)
 Câu 1. Hình ảnh cây tre và hình ảnh mặt trời trong bài Viếng lăng Bác là hình ảnh gì?
A. Tả thực. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Tượng trưng.
Câu 2. Hình ảnh con cò trong bài thơ của Chế Lan Viên tượng trưng cho ai?
A. Hình ảnh người mẹ. B. Hình ảnh người nông dân.
C. Hình ảnh người con. D. Không thể hiện điều gì.
Câu 3. Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ là giọt gì?
A. Mưa xuân. B. Sương sớm.
C. Âm thanh tiếng chim chiền chiện. D. Tưởng tượng của nhà thơ.
Câu 4. Em bé trong bài Mây và sóng không đi theo những người xa lạ trên mây, trong sóng là vì sao?
A. Bé chưa biết bơi. B. Bé sợ xa nhà vì bé còn nhỏ quá.
C. Bé thương yêu mẹ, không muốn làm mẹ buồn. D. Bé không biết bay.
Câu 5. Một số câu thơ trong bài Con cò của Chế Lan Viên lấy ý từ đâu?
A. Ca dao. B. Tục ngữ. C. Dân ca. D. Tự sáng tạo.
Câu 6. Con cò trong bài Con cò là hình ảnh được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 7. Nét đậm đà phong vị Huế trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được thể hiện ở đâu?
A. Hình ảnh, màu sắc: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc.
B. Âm thanh, ca nhạc dân gian: Nam ai, Nam bình, nhịp phách tiền
C. Nhịp điệu, giọng điệu trong thể thơ 5 chữ, khi khoan thai dịu dàng, khi hối hả khẩn trương.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 8. “Người đồng mình” có nghĩa là gì?
A. Người vùng mình. 
B. Người đồng mình. 
C. Người cùng quê hương, cùng dân tộc.
D. Cả A,B, C đều đúng.
Câu 9. Nối tên tác phẩm với tác giả phù hợp.
TT
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Đáp án.
1
Nói với con.
A
Y Phương
1......................
2
Mây và sóng.
B
H. Ten.
2........................
3
Chó Sói và Chiên con.
C
Thanh Hải
3........................
4
Mùa Xuân nho nhỏ.
D
R. Ta-go.
4.......................
II. Phần tự luận:
Theo em cái hay và vẻ đẹp của hai cặp câu thơ sau: 
 “ Có đám mây mùa hạ
 Vắt nửa mình sang thu”
 “Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi”
là ở đâu? Viết một đoạn văn khoảng một trang giấy trình bày ý kiến của mình. 
 *Đáp án.
I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
D
A
D
C
A
A
D
D
1A, 2D,3B,4C
II. T

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc