Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 3
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học h/s cần nắm được
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật sự kiện trong đoạn trích .
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm tắt đèn .
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả kể truyện và xây dựng nhân vật
2. Kỹ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ trao đổi về số phận của người nông Việt nam trước Cách mạng tháng tám .
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trang các nhân vật trong văn bản
- Tự nhận thức : - Xác định lối sống có nhân cách , tôn trọng người thân, bản thân.
3.Thái độ: Đồng tình với thái độ thông cảm của tác giả với những người nông dân đặc biệt là người phụ nữ trong xh phong kiến.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,Tp"Tắt đèn", chân dung tác giả, TLTK.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK như đã hướng dẫn.
của ng`.. P.c' tốt đẹp của chị Dậu. ? Cai lệ là ai ? Có vai trò gì trong vụ sưu ở làng Đông xá ? - Là tay sai, công cụ đắc lực của trật tự XH tàn bạo... ? Hắn và tên ng` nhà lí trưởng xông vào nhà chị Dậu với mục đích gì ? - Thúc sưu. ? Ngòi bút hiện thực của NTT đã khắc hoạ H.ả NV này bằng những chi tiết nào ? NX về thái độ, HĐ, lời nói của hắn ? - Thái độ: Hung hăng, hống hách. - HĐ, cử chỉ:Hung hãn, tàn ác. - Lời nói: Thô lỗ, thị oai. ? Em có nhận xét gì về tính cách của con ng` này? ® B.c' tàn bạo không chút tình người. ? Vì sao Cai lệ chỉ là 1 tên tay sai mạt hạng mà hắn lại có quyền đánh trói ng` vô tội vạ như vậy? - Được chủ dung túng, là công cụ... ? Qua đó em hiểu gì về XHPK đương thời ? ? Em có nhận xét gì về NT miêu tả NV của tác giả ? ® NT M.tả NV sinh động, chân thực, điển hình. ? Khi Cai lệ định bắt trói anh Dậu, chị Dậu đã làm những gì để bảo vệ chồng ? - Van xin, cãi lí, đánh lại. ? Hãy phân tích diễn biến HĐ, cử chỉ, ngôn ngữ của chị Dậu trong quá trình đối phó với tên Cai lệ? - Lúc đầu: Nhẫn nhịn, lễ phép. - Sau đó: Cương quyết, cãi lí. - Cuối cùng :Quyết liệt, mạnh mẽ. ? Nhận xét về BPNT mà tác giả sử dụng ở đoạn truyện này và tác dụng của BPNT ấy ? - N.T tương phản đối lập® H.ả chị Dậu với sức mạnh ghê gớm, tư thế hiên ngang. ? Theo em do đâu chị Dậu có được sức mạnh lạ lụng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ? - Sức mạnh của lòng căm hờn và tình yêu thương. ? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về vẻ đẹp và tính cách của chị Dậu ? Hoạt động 3: (7’) ? Câu hỏi 4-SGK ? ? Văn bản giúp em hiểu thêm gì về bản chất XHPK và cs' của ng` nông dânVN trong XH ấy ? ? Qua H.ả NV chị Dậu, em nhận thức như thế nào về ng` phụ nữ nông dân VN trước cách mạng? Vẻ đẹp tâm hồn: Vừa giàu TY thương , vừa tiềm tàng sức sống mạng mẽ. ? Nêu những nét NT tiêu biểu của đoạn trích ? - Ngòi bút Mtả hiện thực sinh động, linh hoạt. - NT khắc hoạ nhân vật mang tính điển hình. - Ngôn ngữ kể chuyện, Mtả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật đắc sắc. - NT tương phản đối lập. ? Ý nghĩa của văn bản này? ? Đọc ghi nhớ ? Hoạt động 4: Luyện tập. - HD làm ở nhà I. Giới thiệu chung 1. Tác giả (1893-1945) - Quê: Từ Sơn – Bắc Ninh - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu văn học hiện thực phê phán 30 – 45 và là nhà văn của nông dân 2. Tác phẩm: - " Tắt đèn" là tác phẩm tiêu biểu trong SNVH của NTT và của trào lưu VHHT phê phán trước cách mạng; là bức tranh thu nhỏ của nông thôn VN trước cách mạngT8. - Đoạn trích nằm trong chương XVIII của tác phẩm II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Kết cấu, bố cục: - Thể loại:Tiểu thuyết với kết cấu chương hồi. - Bố cục: 2 phần. 3. Phân tích: a. Tình cảnh gia đình chị Dậu: Việc thiếu sưu đã đẩy gia đình chị Dậu vào tình cảnh đáng thương, nguy cấp - Chị Dậu bộc lộ sự dịu dàng, tận tuỵ, hết lòng yêu thương chăm sóc chồng con. b. Chị Dậu với bọn Cai lệ và người nhà lí trưởng: + Nhân vật Cai lệ: NV Cai lệ là hiện thân sinh động của XHTD PK đương thời với bản chất tàn ác, bất nhân. +Nhân vật chị Dậu: Chị Dậu là ng`phụ nữ mộc mạc, hiền dịu, khiêm nhường nhẫn nhịn nhưng không yếu đuối, có 1 sức sống mạnh mẽ,1 tinh thần phản kháng quyết liệt. 4. Tổng kết: 4.1. Nội dung: 4.2. Nghệ thuật: -Tạo tình huống truyện có tính kịch Tức nước vỡ bờ -Kể truyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý ...) 4.3. Ý nghĩa . -Với cảm quan nhạy bén nhà văn NTT đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành chất phác 4.4. Ghi nhớ :tr 32 SGK III. Luyện tập: 4. Củng cố:(2’) ? Cảm nhận về H.ả chị Dậu trong đoạn trích ? 5. HDVN:(2’) - Học bài, phân tích đoạn trích. - Soạn : Lão Hạc. - Tìm đọc: Truyện ngắn Nam Cao. E. Rút kinh nghiệm: ........ ....... Ngày soạn: 30/08/2012 Ngày dạy: 06/09/2012 Tiết 10: Văn bản: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học này h/s cần nắm được 1 . Kiến thức: - khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. 2. Kỹ năng : - Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cự trình bày suy nghĩ /ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung 1 đoạn văn - Ra quyết định : lưạ chọn cách trình bày đoạn văn đoạn văn diễn dịch/ qui nap/song hành phù hợp với mục đích giao tiếp . 3 .Thái độ: Có ý thức trong việc rèn kỹ năng viết đoạn văn. B.Chuẩn bị 1- Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. 2- Học sinh: Ôn văn bản Tức nước vỡ bờ - Trường từ vựng; đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. C. Phương pháp: Nêu vấn đề, quy nạp, thực hành. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định:(1' ) 2.KTBC: (5' ) ? Bố cục của văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bố cục của văn bản? ? Nêu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài trong văn bản? * Đáp án: - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Nhiệm vụ từng phần: Phần mở bài nêu ra chủ đề của văn bản, phần TB thường có 1 số đoạn nhr trình bày các khía cạnh của chủ đề, phần KB tổng kết chủ đề của văn bản. - Cách sắp xếp theo trình tự thời gian ..... 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 14' ) PP: Vấn đáp, KT động não ? Đọc văn bản: NTT và tác phẩm "Tắt đèn" ? ? Văn bản trên có mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ? ? Như vậy VB này có mấy đoạn văn ? ? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào mà em khẳng định như vậy ? ? Nhận xét về cấu tạo của đoạn văn ? ? Qua phân tích, em hiểu ĐV là gì ? ( Đặc điểm về ND, HT', C tạo ) GV: Từ là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên câu. Câu là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên đoạn văn. ĐV là đơn vị trên câu (do nhiều câu tạo thành) có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Hoạt động 2 (12 ' ) PP: Vấn đáp, qui nạp; KT động não ? Đối tượng mà đoạn văn 1 nói tới là ai ? - Nhà văn NTTố. ? Đọc thầm đoạn văn 1 của văn bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ? ( tìm từ ngữ chủ đề ) ? Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì ? ? Đọc đoạn văn 2 của văn bản ? ? ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ? ® Đánh giá những thành công xuất sắc của NTT trong tác phẩm " Tắt đèn" về việc tái hiện hiện thực nông thôn VN trước CM T8 và khẳng định Pc' tốt đẹp của ng` nông dân. ? Câu nào trong đoạn văn 2 chứa đựng ý khái quát ấy? ? Nhận xét về hình thức của câu chủ đề này ? Vị trí của nó trong đoạn văn ? ? Em hiểu câu chủ đề là gì ? ? Đọc đoạn văn 2b SGK/ 35 ? ? Thảo luận nhóm tổ: Hãy Pt' và so sánh cách trình bày ý của 3 đoạn văn ? GV gợi ý: - Pt' cách trình bày ở từng đoạn văn theo gợi ý SGK. - Chỉ ra sự khác nhau của 3 cách trình bày ý ở 3 đoạn văn này. - HS đại diện 2 nhóm Tbày- 2 nhóm NX, bổ sung... - GV nhận xét, chốt ý. Như vậy: +Đ1: T. bày ý theo kiểu song hành- đoạn song hành. +Đ2: " diễn dịch- đoạn diễn dịch. +Đ3: " quy nạp- đoạn quy nạp. * Đoạn văn diễn dịch có thể đảo lại thành quy nạp hoặc ngược lại. ? Có những cách trình bày ND trong đoạn văn như thế nào? - 3 cách. ? Đọc ghi nhớ ? Hoạt động 3: Luyện tập.(10' ) ? Đọc VB- thực hiện theo yêu cầu bài tập ? - Hoạt động nhóm: Ngoài- a.b; Trong - c. ( Song hành: Không có câu chủ đề, các câu bình đẳng về ý nghĩa). GV H.dẫn: Viết câu chủ đề- các câu triển khai: + KN 2 bà Trưng. + Chiến thắng của Ngô Quyền. + Chiến thắng của nhà Trần. + Chiến thắng của Lê Lợi. + Kc' chống P' thành công. + Kc' chống Mĩ toàn thắng. * Đối với đoạn quy nạp: Trước câu chủ đề thường có các từ ngữ để nối với các câu triển khai: Vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại... A. Lý thuyết: I.Thế nào là đoạn văn: 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: VB: "NTT và tác phẩm "Tắt đèn" gồm 2 ý(2 ND): + Giới thiệu về tg NTT. + G. thiệu về TP "Tắt đèn". - Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn. - Hình thức nhận biết ĐV: Bắt đầu bằn chữ viết hoa, lùi đầu dòng. Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. - Cấu tạo: Do nhiều câu tạo thành. => ĐV là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. - Hình thức: + Bắt đầu... + Kết thúc... - ND: Thường biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh. - Cấu tạo: Thường do nhiều câu tạo thành. 2. Ghi nhớ 1 II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: *) Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn: - Từ ngữ chủ đề: NTố, ông, nhà văn ® Duy trì đối tượng (Tg NTT ), thường được lặp đi lặp lại nhiều lần - Câu chủ đề: "Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTTố". ®Câu mang ý nghĩa Kq'. +. Hình thức: Ngắn gọn, đủ 2 thành phần. +. Vị trí: Đứng đầu đoạn văn. *) Cách trình bày ND đoạn văn: - Đoạn1: + Ko có câu chủ đề. + Từ ngữ chủ đề duy trì đối tượng của ĐV. + Các câu văn bình đẳng, ngang hàng nhau về nghĩa. ® Song hành. - Đoạn 2: + Câu chủ đề đứng đầu đoạn- chứa ý khái quát. + Các câu sau cụ thể hoá và làm sáng tỏ ý nhgiã cho câu chủ đề. ® Trình bày ý: Kq' - Cụ thể. ( Diễn dịch) - Đoạn 3: + Câu chủ đề đứng cuối đoạn - nêu ý khái quát. + Các câu mang ý chi tiết, cụ thể đứng trước. ® Trình bày ý: Cụ thể- Kq'. ( Quy nạp ) 2. Ghi nhớ 2: SGK. B. Luyện tập: Bài 1: - VB gồm 2 ý, mỗi ý 1 đoạn văn. Bài 2: a. Diễn dịch ( Câu 1- câu chủ đề ). b. Song hành. c. Song hành. Bài 3 : 4.Củng cố:(1' ) ? ĐV là gì? Có mấy cách trình bày đoạn văn? 5 .HDVN:( 1' ) - Học bài, hoàn chỉnh bài tập. - Làm bài tập 4. - Tham khảo đề bài SGK/ 35 - chuẩn bị viết bài số 1. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 30/08/2012 Ngày kiểm tra: 06/09/2012 Tiết 11,12: Văn bản: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Văn tự sự) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Giúp HS ôn lại các kiến thức kiểu bài tự sự có kết hợp biểu cảm ở lớp 7 từ đó viết được bài văn tự sự có kết hợp biểu cảm một cách tự nhiên, chân thành, gợi cảm. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng bài dạy - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có tích hợp với các kiến thức TLV và 2 văn bản vừa học. - Kĩ năng sống: + HS đôc lập, suy nghĩ, sáng tạo + Tự đánh giá khả năng nhận thức của mình 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm phù hợp. HS: Ôn kiểu bài tự sự, tìm
File đính kèm:
- Tuan 3.doc