Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 2

A. Mục tiêu cần đạt:

Qua bài học, học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại hồi ký

- Cốt truyện ,sự việc trong đoạn trích

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật .

- Ý nghĩa giáo dục những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng .

2. Kỹ năng:

- Biết đọc – hiểu một vb hồi ký .

- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng .

 - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản

-Xác định giá trị bản thân, trân trọng tình cảm gia đình

3. Thái độ : Đồng tình với tình cảm kính yêu - biết ơn cha mẹ của bé Hồng; phê phán thói độc ác, nhẫn tâm của bà cô bé Hồng

B. Chuẩn bị:

 - GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu, ảnh chân dung tác giả.

 - HS: Tìm hiểu bài theo yêu cầu của giáo viên

C. Phương pháp:

 Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, giảng bình, tích hợp.

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày ?
® Phản ứng thông minh.
? Nếu trong tình huống như của bé Hồng, em sẽ ứng xử như thế nào ?
- HS tự bộc lộ.
? Sau câu hỏi thứ hai của người cô, tâm trạng bé Hồng như thế nào ?
- Im lặng cúi đầu,lòng thắt lại, mắt cay cay® đau đớn, xót xa.
? Khi nghe những lời nhục mạ, mỉa mai của bà cô về mẹ, tâm trạng bé Hồng như thế nào ?
- Nước mắt ròng ròng,chan hoà đầm đìa.
- Cười dài trong nước mắt.
® Đau đớn, phẫn uất.
? Tâm trạng bé Hồng như thế nào khi nghe người cô cứ tươi cười kể về cảnh ngộ tội nghiệp của mẹ mình ? - Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng.
 - Những cổ tục...như...quyết vồ ngay mà cắn, nhai, nghiến...
? Hãy chỉ ra cái đặc sắc của câu văn và tác dụng của nó ?
- Lời văn dồn dập, hình ảnh so sánh đặc sắc, các động từ mạnh® Đau đớn, uất ức căm giận cực điểm.
 --> Lòng yêu thương mẹ tha thiết, mãnh liệt.
? Tìm đọc những câu văn biểu hiện rõ nhất tình cảm sâu sắc mà bé Hồng dành cho mẹ ?
- Nhưng đời nào ...rắp tâm...
- Tôi thương mẹ tôi và căm tức...
- Giá những cổ tục đã đày đoạ...
? Qua những cảm xúc, suuy nghĩ, thái độ trong cuộc trò chuyện với người cô, ta biết được điều gì về tình cảm của bé Hồng đối với mẹ ?
? Bé Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh nào ? Bé có những HĐ nào trong phút giây phút đầu tiên ấy ?
+. Khi thoáng thấy bóng mẹ:
- Hoàn cảnh: Chiều tan học, thoáng thấy..
- HĐ: Liền đuổi theo, gọi bối rối.
? HĐ ấy cho em hình dung như thế nào về tình cảm, tâm trạng của bé Hồng lúc đó ?
 ® Khát khao gặp mẹ.
 Mừng rỡ, cuống quýt, hi vọng.® Phản ứng tức thì, tự nhiên.
? Nếu người ngồi trong xe không phải là mẹ của bé Hồng thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Nếu không phải mẹ- Bạn bè cười chê.
. Bản thân thẹn, tủi cực: ảo ảnh .
? Thử phân tích cái hay của hình ảnh so sánh này ?	
® H. ả so sánh- cực tả nỗi khát khao gặp mẹ.
? Hãy phân tích chi tiết miêu tả HĐ của bé Hồng khi gặp mẹ để thấy khả năng miêu tả tâm lí tinh tế của Nguyên Hồng ?
- Thở...trán ...chân- phần nhiều vì nỗi xúc động mạnh mẽ dâng lên trong lòng khi đó đúng là mẹ.
- Không oà khóc ngay- khi mẹ kéo tay, xoa đầu hỏi thì niềm sung sướng, xúc động mới vỡ oà thàng tiếng khóc.
®Mtả tâm lí tinh tế® xúc động, sung sướng.
? Tiếng khóc lần này có gì khác với khóc khi nói chuyện với người cô ?
? Khi ở trong lòng mẹ, bé Hồng có những cảm giác như thế nào ? Theo em cảm giác nào là mạnh nhất, vì sao ?
+. Khi ở trong lòng mẹ: ấm áp,thơm tho lạ thường,êm dịu vô cùng và sung sướng- hạnh phúc tột đỉnh (mạnh nhất vì nó át đi tất cả...)
? Cảm nhận của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được diễn tả bằng phương thức biểu đạt chính nào ? 
? Qua đó em cảm nhận thêm điều gì về tâm hồn tác giả
® PTBĐ chính: Biểu cảm-Cảm hứng say mê, rung động tinh tế.
? Kênh hình gợi cho em những cảm nhận gì ?
GV bình về hình ảnh bé Hồng trong lòng mẹ.
? ấn tượng sâu sắc của em về hình ảnh bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ là gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết. (5p )
? Trong văn bản ,chất trữ tình được thể hiện qua những phương diện nào ?
? Nội dung của đoạn trích là gì ?
? Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào qua đoạn trích ?
- GT nhân đạo: Ca ngợi , cảm thông, lên án...
- GT hiện thực: Phản ánh...
? Nêu ý nghĩa đoạn trích?
? Đọc ghi nhớ 
Hoạt động 4: Luyện tập. (2p )
? Em hiểu như thế nào về nhận định :" Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ? HD theo SGV.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả ( 1918- 1982).
- Là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại.
- Là nhà văn của những người lao động nghèo khổ, nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
2. Tác phẩm:
- Tập hồi kí tự truyện: 
 " Những ngày thơ ấu"- (1938- 1940) viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả.
-Tác phẩm gồm 9 chương.
-Văn bản "Trong lòng mẹ" là chương IV.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc 
b.Tìm hiểu chú thích:
2. Kết cấu, bố cục:
- PTBĐ: Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Bố cục: 2 Phần.
3. Phân tích:
a. Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng:
Người cô thật giả dối, lạnh lùng, độc ác và thâm hiểm.
b.Nhân vật bé Hồng:
+. Bé Hồng trong cuộc trò chuyện với người cô:
Trong tâm trạng đau đớn, xót xa, phẫn uất cực điểm đối với những cổ tục, bé Hồng bộc lộ TY thương tha thiết , mãnh liệt đối với mẹ.
+. Bé Hồng khi gặp mẹ và 
trong lòng mẹ:
Trong lòng mẹ, bé Hồng chìm trong niềm sung sướng, hạnh phúc tột đỉnh.
4. Tổng kết:
4.1. Nội dung :
 - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng.
 - Nỗi cô đơn và niềm khát khao của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
 - Cảm nhận của bé Hồng vè tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ,
4.2. Nghệ thuật:
 - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm.
4.3. Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
4.4 Ghi nhớ:SGK/ 21.
III. Luyện tập:
 4. Củng cố: ( 1p )
 - GV Đọc tư liệu tham khảo cho học sinh nghe .
 - Có thể cho học sinh hát hay đọc thơ ca ngợi tình mẫu tử.
 5. HDVN: (2p )
 - Tóm tắt văn bản, tìm đọc tác phẩm.
 - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 - Phân tích H.ả các NV: người cô, bé Hồng.
 - Viết đoạn văn PBCN về nhân vật người mẹ trong đoạn trích.
 - Soạn bài "Tức nước vỡ bờ".
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/08/2012
Ngày dạy: 30/08/2012
Tiết 7: Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG.
A. Mục tiêu bài học;
 Qua bài học này h/s hiểu được 
1. Kiến thức: 
- Thế nào là trường từ vựng,biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
-Cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả sử dụng .
 2. Kỹ năng : - Ra quyết định: Nhận ra biết sử dụng đúng nghĩa / trường từ vựng theo mục đích giao tiếp cụ thể .
- Biết dùng các trường từ vựng để đọc –hiểu và tạo lập văn bản 
 3. Thái độ : Có ý thức trong việc rèn kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng đúng trường từ vựng .
 - HS có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
B . Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:Tham khảo tài liệu,bảng phụ
 2. Học sinh :Ôn văn bản trong lòng mẹ, đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động
 1/ Kiểm tra bài cũ ( 3' )
? Hãy xếp các từ sau đây thành các nhóm từ ngữ cùng thuộc 1 phạm vi. Sau đó chỉ ra từ có nghĩa rộng bao hàm nghĩa các từ khác văn học, số học, đại số, vui , hí hửng, toán học, truyện, mừng, thơ, kịch, phấn khởi.
 2/ Giới thiệu bài ( 1' )
Tìm hiểu từ ngữ chúng ta không chỉ nắm được nghĩa của từ mà trong thực tế ta thấy nhiều từ ngữ có những nét nghĩa chung nào đấy.Trường hợp như vậy người ta sắp xếp chúng vào cùng một trường gọi là trường từ vựng .Vậy trường từ vựng được hiểu như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu .
3/ Bài mới ( 39 ' )
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục I.(20' )
PP: Vấn đáp, KT động não
? Đọc ví dụ SGK / 21 ? Chú ý từ in đậm.
? Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ?
GV: Khi tập hợp các từ này thành 1 nhóm thì ta có 1 trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người.
? Cơ sở hình thành trường từ vựng là gì ?
- Có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
 Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường từ vựng.
? Vậy em hiểu trường từ vựng là gì ?
? Đọc ghi nhớ ?
BT nhanh:
1. Cho nhóm từ: cao, thấp, béo, lùn, xác ve, bị thịt...
Hãy xác định trường từ vựng cho nhóm từ trên ?
® Chỉ dáng người.
2. Tìm các từ của trường từ vựng: dụng cụ nấu nướng?
- xoong, nồi, chảo , niêu...
GV lưu ý HS: Những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thường nằm trong 1 trường T.V.
? Đọc VD a mục lưu ý ? Trường từ vựng "mắt" gồm những trường từ vựng nhỏ hơn nào ?
GV: trường từ vựng có tính hệ thống.
? Trường từ vựng " người " có thể gồm những trường T.V nhỏ nào ? Kể ra các từ thuộc mỗi trường từ vựng?
Người®Đặc điểm xã hội ( tuổi tác, nghề nghiệp, ...)
 Đặc điểm con người ( bộ phận, HĐ, tính chất, trạng thái, ...)
? Nhận xét về từ loại của trường từ vựng " mắt" ?
- Có thể là DT, ĐT, TT...
? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm từ loại của trường TV ?
? Nhận xét gì về nghĩa của từ "ngọt" trong: mía ngọt, nói ngọt, rét ngọt ?
- Từ " ngọt" có nhiều nghĩa.
? Với mỗi nghĩa trên từ "ngọt" có thể thuộc những trường từ vựng nào ?
- Theo SGK.
? Nghiên cứu VD d ? Các từ in đậm thường dùng để chỉ đối tượng nào ?
? Trong đoạn trích nó được dùng để chỉ đối tượng nào? có tác dụng gì ?
- Chỉ con người® con vật- nhân hoá.
® Chuyển trường T.V để tăng hiệu quả diễn đạt.
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ khác nhau ở điểm nào ? cho ví dụ ?
Hoạt động 2: Luyện tập (15' )
PP: Vấn đáp, KT động não
? Tìm các từ thuộc trương T.V "người ruột thịt" trong đoạn trích "Trong lòng mẹ" ?
? Đặt tên trường T.V cho mỗi nhóm từ ?
2 HS lên bảng làm
? Nêu yêu cầu BT 3 ? Đọc đoạn văn, thực hiện theo yêu cầu ?
- H.dẫn 2 học sinh lên bảng làm.
- H.Dẫn học sinh HĐ nhóm- mỗi nhóm 1 từ.
- Lưu ý HS có thể tra từ điển.
GV gợi ý HS tìm 5 từ thuộc 1 trường T.V rồi viết.
 A. Lý thuyết
I. Thế nào là trường từ vựng:
1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:
- Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
® Đều chỉ bộ phận cơ thể người.
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có nét chung về nghĩa.
2. Ghi nhớ:SGK/ 21.
*Lưu ý :
- 1 trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- 1 trường từ vựng có thể bao gồm những từ loại khác biệt nhau.
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiếu trường từ vựng khác nhau .
- Chuyển trường T.V có tác dụng làm tăng sức gợi cảm (phép so sánh, ẩn dụ, nhân hoá...)
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Trường T.V người ruột thịt: thầy, mợ, cô, mẹ, em, con.
Bài 2:
a. D. cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. D.cụ để đựng.
c. HĐ của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách con người.
g. Dụng cụ để viết.
Bài3:
Trường T.V thái độ.
Bài 4:
- K. giác: mũi, th

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan