Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 8

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu

 biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

 - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

 - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật

 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

3. Thái độ:

 * Giáo dục môi trường:

- Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang.

- Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.

 

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thể hiện tâm trạng nhà thơ .
 GV: Đọc, sau đó gọi HS đứng tại chỗ đọc lại
Hs : Đọc 2 câu đầu
? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?
 GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản 
(20 phút)
 ? Hai câu đề miêu tả cái gì? (Cảnh tượng đèo Ngang).
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà).
Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết :
Chủ thể trữ tình : nhà thơ .
Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân .
Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang .
Thời gian nghệ thuật: chiều tà. 
? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ).
? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì
Hs : Phát hiện trả lời.
? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Hs : Thảo luận(2’)
Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ).
? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ?
* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người .
 GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực
? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? 
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.
Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồn Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người Þ Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả.
GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi :
Vài chú tiều lom khom dưới núi
CN VN TN
Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông
CN VN TN 
? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo Ngang được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình còn trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả cảnh không ? 
? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì? 
GV: Đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà ,phân biệt sự giống, khác nhau ở cụm từ ta với ta.
Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.
Gv :Chốt.
? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? 
Hs : Phát biểu. 
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
 (5 phút)
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung dại.
- tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà Nội.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập.
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử dụng phép đối.
-Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách địa ngiới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
3. Từ khó
4.. Bố cục: Chia làm bốn phần.
5. Phương thức biểu đạt: Trữ tình.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Hai câu đề :
 Bước tới . ..bóng xế tà 
 Cỏ cây chen đá, lá chen hoa 
® Điệp từ, điệp âm liên tiếp.
Þ Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà 
* Hai câu thực :
 Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà 
® Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình 
Þ Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người.
* Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc 
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 
® Phép đối , chơi chữ
 Þ Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau.
* Hai câu kết
 ..trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
® Tương phản 
Þ Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng.
3. Tổng kết : 
a. Nghệ thuật : 
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
b. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
4 Củng cố : (2 phót )
4.1. Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét cách gieo vần?
4.2. Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt tả của Bà Huyện Thanh Quan?
4.3. Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?
5. Dặn dò: (1 phút)
 -Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bạn đến chơi nhà” SGK trang 104
- Học thuộc phần ghi nhớ 
-Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quân trong bài thơ.
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”
* RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 04/10/2013
Ngày dạy: .
Tiết 30: Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 
 Nguyễn Khuyến
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật 
thất ngôn bát cú.
 - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của 
Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được thể loại văn bản.
 - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: 
 - Trân trọng tình bạn.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : .(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : .(1 phút)
 Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang ?
Câu 2 : Hãy nêu vài nét ngắn gọn về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Qua đèo Ngang ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài .(1 phút)
 Tình bạn là một trong số những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học VN. “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn ...... 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tác giả ,tác phẩm.(10phút)
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét về tác giả Nguyễn Khuyến? 
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn; khôn: không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh hoa bao bọc
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết? (Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu 1,2,4,6,8 – vần “a” ).
- Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười .
? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những phần nào và nêu nội dung từng phần?
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản. (20phút)
 HS chú ý câu 1
? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?
 HS: Lời chào hỏi ,một lời nói tự nhiên.
? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn của mình?
 HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất quý nhau.
HS đọc câu 2 đến câu 7
? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi ? (đàng hoàng,chu đáo).
? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao?
? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân tình với bạn).
* Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy theo em có phải ông định kể khổ than nghèo với bạn không?
 - Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có nhưng không lấy được,chưa dùng được chứ không phải là không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự không may chỉ là nói cho vui.
? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói đấy?
HS đọc câu cuối.
? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì? Ta với ta ở đây là ai?
- Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui mừng khi gặp gỡ.
? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường, không có ý nghĩa gì chăng?
- Không. Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá nhất.
? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang?
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết(5 phút) 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở Hà Nam.Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ẩn.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
-Đề tài : tình bạn.
3. Từ khó
 4. Bố cục: Chia làm ba phần :
- Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi.
- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình.
- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự nhiên,dân dã
5. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Giới thiệu sự việc
 - Đã bấy lâu nay bác tới nhà
® Lời chào hỏi tự nhiên
* Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà
Trẻ đi vắng . chợ  xa
Ao sâu nước cả khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
. Trầu không có.
® Nói quá,ngôn ngữ giản dị.
Þ Hoàn toàn không có gì để tiếp bạn.
*Tình bạn bộc lộ
 - Bác đến chơi đây ta vối ta.
Þ Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã.
3. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, liêm luật chặt chẽ. 
2. Nội dung: Bài thơ bộc lộ tình cảm rất chân thành giản dị đầy xúc động của tình bạn trong sáng, sắt son.
 Ghi nhớ sgk
4 Củng cố : (2 phót)
4.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào? Quê quán?
4.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
4.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà.
- Chuẩn bị bài: '' Viết bài TLV 2 ''
* RÚT KINH NGHIỆM:
............ 
Ngày soạn: 04/10/2013
Ngày kiểm tra: .
Tiết 31,32: Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm .
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta .
 2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc trong giờ làm bài.
 C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giao việc...
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Giới

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc