Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về thể thơ lục bát.
- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
3. Thái độ:
- Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước .
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ?
? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có công lớn với dân với nước, với nhà Lê, nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài ra ông còn là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca được sáng tác
g luật đã học vào đọc hiểu một văn bản cụ thể: - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biêutrong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 3. Thái độ: - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ? ? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Phong cảnh quê hương đất nước ta đời Trần – Lê cách chúng ta ngày nay từ dăm bảy thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Phong cảnh Thiên Trường được hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời ? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết? - Hs :Thảo luận trả lời. - GV: Chốt, sửa sai. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản. ? Bố cục chia làm mấy phần ? - Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu hỏi. ? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong ngày? (Lúc về chiều) ? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao? - Hs: Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối ? Tại sao cảnh vật dường như có như không? - Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối. ? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất? - HS: Phát hiện trả lời. - Gv :Giảng. ? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung ntn? ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta? - GV giảng: Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi - HS làm bài tập 1 sgk/81 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. - Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Trần Nhân Tông ( 1258-1308) : một vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có công to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược: vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Khi ông về thăm quê cũ ở phủ Tiên Trường. - Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình b. Phân tích * Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. - Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên Bán vô bán hữu tịch dương biên ® Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo. * Hai câu sau: Con người nhà thơ. - Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lô song song phi hạ điền ® Hình ảnh cụ thể,gợi tả. Þ Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê. Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị. - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị. 2. Nội dung. - Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hồn quê của vị anh minh, tài đức Trần Nhân Tông. * Ghi nhớ sgk/77 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm văn bản dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản. - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt” F. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 23: Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. . 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ? ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV. - GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82. ? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ? ? Tìm những từ thuần Việt tương ứng ?( đàn bà , đẹp đẽ .) ? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần Việt mà lại dùng từ HV ? Hs : Thảo luận(5’) trình bày Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần Việt) ? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính ) ? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ? GV : Cho hs qua sát vd. - Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh. - Bác sĩ đang khám tử thi. ? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần Việt tương ứng? Hs : Phát biểu (Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần Việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ ) ? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ. Hs : Suy nghĩ trả lời. ? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Ghi nhớ sgk/82) - Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa. 2. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa, ? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?Vì sao? Hs : Giải thích. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gv : Hướng dẫn hs luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Thực hiện theo nhóm. ? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm. ? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ? I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm a. Xét VD: -Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần ® Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính . -Vd: b. Tiểu tiện , tử thi ® Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ . -Vd: c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ ® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa . b. Kết luận: - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. * Ghi nhớ sgk/82 2. Không nên lạm dụng từ HV a. Xét VD: - Vd: 1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ... -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd: 2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa ® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kết luận: - Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ Sgk/ 83 II. Luyện tập Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống Mẹ , thân mẫu Phu nhân , vợ Sắp chết , lâm chung Giáo huấn , dạy bảo Bài 2/83 - Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng . Bài 4/84 - Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn - Thay từ mĩ lệ = từ đẹp - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại . -Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố H-V xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”. F. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 24: Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM; ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. - Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xú
File đính kèm:
- Tuan 6.doc