Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề than thân
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đè than thân
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về chủ đề than thân
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
k /49 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ . - Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề . - Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”. F. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 06/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 14: Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm. - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát châm biếm . - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc 3 bài ca dao than thân. ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương, câu hát than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười , vè , những câu hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN , nhằm phơi bày các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb “Những câu hát châm biếm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại. ? Văn bản thuộc thể loại nào? HS: Suy nghĩ trả lời *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích . Yêu cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng ) Giải thích từ khó . Gọi hs đọc bài 1 ? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than thân ? ( con cò) ? Trong những câu hát than thân , người nông dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì ? (Cuộc đời thân phận của mình ) ? Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là lời của ai , nói với ai , nói để làm gì ? ? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp qua lời của người cháu ntn? HS : Phát hiện trả lời. ? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? ( hay) ? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ? ? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú ? ? Bài ca dao này châm biếm điều gì ? Hs :Trình bày. Gv :Gọi hs đọc bài 2. ? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói là ai ? ? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn? ? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh? ? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có còn tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ? Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế. Gv : Gọi hs đọc bài 3 ? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng người nào trong xh ? Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ . ? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn , bài ca dao phê phán điều gì ? Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Bài ca này chế giễu người nào ? ( cậu cai) ? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn? (nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài ) ? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại) ? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế giễu điều gì ? Hs : Phát hiện , trả lời. ? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gây tiếng cười? *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : sgk /53 I. GIỚI THIỆU CHUNG: * Thể loại : Ca dao – dân ca . II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a.. Phân tích Bài 1 - Lời của người cháu nói với cô yếm đào về người chú của mình để kết hôn - Chú hay : tửu , tăm , nước chè đặc , ngủ trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước thức trống canh. - Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao động , chỉ thích hưởng thụ => Lặp từ, liệt kê, nói ngược. * Ý nghĩa : Châm biếm những người nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng thụ . Bài 2 : - Là lời của thầy bói . - Đối tượng xem bói là người phụ nữ . - Phán những chuyện hệ trọng về số phận giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con. * Ý nghĩa : - Phê phán những người hành nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời cũng phê phán những người mê tín dị đoan. Bài 3 - Con cò – người nông dân ; cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ => Nghệ thuật ẩn dụ. * Ý nghĩa : Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ . Bài ca dao phê phán, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ. Bài 4 - Cậu cai : nón dấu lông gà , ngón tay đeo nhẫn , áo ngắn , quần dài. - Nghệ thuật phóng đại . * Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai pha chút thương hại . III. Tổng kết 1.Nghệ thuật - Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài hước . b. Ý nghĩa của các văn bản : - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân. Ghi nhớ : sgk /53 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập . -Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm. -Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học. - Soạn bài mới “Đại từ” F. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 06/09/2013 Ngày dạy: . Tiết 15: Tiếng Việt: ĐẠI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng Đại từ. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? Cho vd minh hoạ ? ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ? ? Làm bài tập 5,6 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ ai , gì , sao , thế để trỏ ,để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? Đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi niệm đại từ,Tìm hiểu các loại đại từ. Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk. ? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? ( Người) ? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? ( con gà) ? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ? ( hỏi). Hs :Trả lời. GV giảng thêm : Với các loại từ : Ta nói vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật. Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động. Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất. Các từ trong các vd trên nó và ai không gọi tên của sự vật mà dùng để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt động , tính chất mà thôi . Như vậy trỏ là không trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà dùng 1 công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự vật , hoạt động , tính chất được nói đến . ? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ ) Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, “nó” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? - Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ. * Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ? - VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó. - Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó. ? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ những chức vụ gì trong câu ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ ) ? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia làm mấy loại ? ? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng tôi, chúng tao, chúng tớ , nó , hắn dùng để trỏ gì ? ( người , sự vật ) ? Các đại từ đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây giờ được dùng để trỏ gì ? ( vị trí sv , không gian , thời gian) ? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? (hoạt động , t/c,sv) ? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ? ? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn? Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời. Gv : Định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN) ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? ? Nêu yêu cầu bài tập 4 . Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là đại từ ? VD: Bảng phụ - Nó ® Em tôi (người) - Nó ® Con gà (vật) - Ai ® Hỏi * Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, ..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * Vai trò ngữ pháp - Nó(1) : Chủ ngữ - Nó (2) : Định ngữ - Ai : Chủ ngữ Ngoài ra: - Người học giỏi nhất khối 7 là nó (Vị ngữ) - Mọi người đều yêu mến nó ĐT (Bổ ngữ) * Ghi nhớ 1 sgk/55 2 . Các loại đại từ a. Đại từ dùng để trỏ - Trỏ người , sự vật Trỏ số lượng Trỏ hoạt động , t/c,sv * Ghi nhớ 2 sgk/56 b. Đại từ dùng để hỏi Hỏi về người , sự vật Hỏi về số lượng Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc * Ghi nhớ 3 sgk/56 II. LUYỆN TẬP: *Bài tập 1/56 : sắp xếp các đại từ : + Ngôi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ . Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ . + Ngôi số 2 : số ít : mày . Số nhiều : chúng mày . + Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó . số nhiều : họ , chúng nó . + Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với nhé ngôi thứ nhất , còn “ mình..” ngôi t
File đính kèm:
- Tuan 4.doc