Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng (Nguyên Tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

 1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.

 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.

 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .

- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

 

3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương

4 Tư tưởng HCM: Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên cuộc sốngvà bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người.
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết (5phút) 
? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả, tác phẩm:
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát .
- Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
2.Từ khó:
3.Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên.
Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
-> Miêu tả, điệp ngữ.
=> Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời .
Yên ba thâm sứ đàm quân sự
 mãn thuyền
=> Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước.
III. Tổng kết
1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
*Ghi nhớ: Sgk.
4. Củng cố, luyện tập. (2phút)
 - GV nhắc lại nội dung chính
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
 - Học thuộc lòng hai bài thơ,phân tích từng bài - làm bài tập 2 trang 143.
 - Chuẩn bị bài Kiểm tra Tiếng Việt:
 - Ôn toàn bộ phần Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay. 
 - Chuẩn bị tiếp bài trả TLV số 2.
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/11/2013
Ngày kiểm tra: ...................
Tiết 46: Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy, từ Hán Việt, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa
2. Kĩ năng: 
 - Sự vận dụng của h/s vào viết đoạn văn..
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc làm bài.
 B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 - Giáo viên: Ra đề kiểm tra.
 - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề .
 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
 - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Ổn định : 
2 Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của h/s về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
MA TRẬN ĐỀ:
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu
Điểm
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TL
TL
TL
TL
Quan hệ từ
Điền các quan hệ từ thích hợp
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
2
20
1
2
20%
Từ đồng nghĩa
Các từ Đ.N cho, biếu, tặng có sắc thái nghĩa khác nhau
HS viết được đoạn văn
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
3
30
1
3
30%
Trái nghĩa
HS viết được đoạn văn
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
4
40
1
4
40%
Từ đồng âm
Thế nào là từ đồng âm? cho VD cụ thể?
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
1
10
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỷ lệ %
1
1
10
1
3
30
1
2
20
1
4
40
4
10
100%
ĐỀ BÀI:
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ cụ thể? (2đ)
Câu 2: Em hãy phân biệt sắc thái nghĩa của các từ đồng nghĩa cho, biếu, tặng, từ đó rút ra kết luận về việc sử dụng từ đồng nghĩa(2 điểm)
Câu 3: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) 
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) nó ít gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1đ)
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
0.5 đ
Trái - Qủa......
0.5đ
Câu 2
(3 đ)
 Các từ đồng nghĩa cho, biếu, tặng có sắc thái nghĩa khác nhau - cho : Sắc thái bình thường. Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. 
 - biếu : Sắc thái kính trọng. Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao thường là tiền của. 
 - tặng : Sắc thái trang trọng, thân mật. Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay bày tỏ lòng yêu mến. 
Kết luận:
 Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm . 
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
( 1điểm)
Câu 3
(2 đ)
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(4 đ)
HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử dụng ít nhất 1 từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
4 đ
Ngày soạn: 01/11/2013
Ngày dạy: ...................
Tiết 47: Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm, những ưu điểm và nhược điểm.
 B. MôC TI£U BµI D¹Y:
1. Kiến Thức:
- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm, những ưu điểm và nhược điểm. 
 2. Kĩ năng: 
- Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ.
 3. Thái độ: 
- Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục .
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
- GV chép đề bài lên bảng
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
– Lập dàn ý
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví dụ bài làm của H/s
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. ĐỀ BÀI: 
 Viết về loài cây em yêu
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,5 điểm)
 - Nêu loài cây mà em yêu thích
 - Lý do em yêu thích
b. Thân bài: (6 điểm)
- Các phẩm chất của cây (2đ)
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
c. Kết bài: (1,5 điểm)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
Ưu điểm 
- Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .
Khuyết điểm :
- Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc.
- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em.
- Thống kê chất lượng:
4. Đọc thẩm định:
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- 2 bài điểm cao: 
- 2 Bài điểm thấp: 
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
5. Trả bài
 RÚT KINH NGHIỆM:...........

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc