Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11
A- Mục tiêu bài học
1.Kieán thöùc : - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực : phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2.Kó naêng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
3.Thaùi ñoä :
-giáo dục HS biết thương yêu và thông cảm với những người ngèo khổ.
B. Chuẩn bị:
GV: soạn bài
HS: tìm hiểu bài.
xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre. > Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thương. Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức! => Già yếu, tội nghiệp, đáng thương. c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ướt lạnh trong đêm Giây lát, gió lặng, mây tối mực, Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. -> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối dày đặc bao phủ. Liên tưởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói khổ. Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt, Con nằm xấu nết đạp lót nát => Gia đình nghèo khổ, túng bấn, không có lối thoát. Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê Đêm dài ướt át sao cho trót? -> Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến nhân dân đói khổ lầm than. 2- Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ. Ước được nhà rộng muôn nghìn gian, Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được! ->Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.Thể hiện một tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ => Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất công. III-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (134 ) - Miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và bộc lộ khát vọng cao cả. B-luyện tập: Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lòng cao đẹp của tác giả muốn cất cao tiếng hát về con người, khích lệ con người vượt lên mọi nỗi đau khổ của cuộc đời hiện tại để hướng tới 1 tương lai tươi sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực mang tâm hồn lãng mạn cao quí, xứng đáng được người đời tôn là bậc “Thi thánh”. . RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày kiểm tra: ................... Tiết 42: KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: ra đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs I- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG TN TL TN TL THẤP CAO Ca dao, dân ca Hiểu được những thói hư tật xấu cần phê phán. Nêu cảm nghĩ về 1 bài ca dao Số câu:3 Số điểm: 4,5 đ Tỉ lệ: 45% Số câu:1 Số điểm: 0,2 5đ Tỉ lệ:2, 5% Số câu:1 Số điểm: 0,2 5đ Tỉ lệ:2, 5% Số câu:1 Số điểm: 4đ Tỉ lệ:40% Số câu:3 SĐ: 4,5 đ Tỉ lệ: 45% Thơ Trung đại Năm được TG, TP, thể thơ VB Hiểu được giá trị của bài thơ. Năm được bài thơ, nêu được giá trị ND và NT Số câu:8 Số điểm: 4,5đ Tỉ lệ: 45% Số câu:5 Sốđiểm: 1,25đ Tỉ lệ:12,5% Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5% Số câu:1 SĐ: 3đ Tỉ lệ: 30% Số câu:8 SĐ: 4,5 đ Tỉ lệ 45 % Văn bản nhật dụng Thông qua nội dung văn bản rút ra bài học cho bản thân . Số câu:4 Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10% Số câu:4 Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10% Số câu:4 SĐ: 1đ Tỉ lệ: 10% Số câu:14 Số điểm: 10đ Tỉ lệ: 100% Số câu: 6 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15% Số câu: 6 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15% Số câu:1 SĐ: 3,0 đ Tỉ lệ: 30% Số câu:1 Số điểm: 4đ Tỉ lệ: 40% Số câu:14 SĐ: 10đ Tỉlệ:100% ĐỀ BÀI I Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1:Khoanh tròn trước chữ cái có phương án trả lời đúng.(2đ) 1.1: Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người con như thế nào: a. Phấp phỏng, lo lắng. C. Vô tư, thanh thản b. Thao thức, đợi chờ d. Căng thẳng, hồi hộp 1.2: Cha của En-ri-cô là người: a. Rất yêu thương và nuông chiều con. b. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc dạy con. c. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ cho lỗi lầm của con. d. Luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi công việc trong gia đình. 1.3: Kết thúc truyện”Cuộc chia tay của những con búp bê” cuộc chia tay nào đã không xảy ra: a. Cuộc chia tay giữa hai anh em. b. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ. c. Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ. d. Cuộc chia tay giữa Thủy với cô giáo và các bạn. 1.4: Thông điệp nào được gửi gắm qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”: a. Hãy để trẻ em được sống trong môt mái ấm gia đình b. Hãy tôn trọng ý thích của trẻ em. c. Hãy hành động vì trẻ em. d. Tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có. 1. 5: Bài ca dao”Công cha như núi ngất trời”là lời của ai nói với ai. a. Lời của con nói với mẹ cha. b. Lời của ông nói với cháu. c. Lời của anh em nói với nhau. d. Lời của cha mẹ nói với con. 1.6: Nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung “chú tôi”trong bài ca dao châm biếm thứ nhất: a. Tham lam, ích kỉ c. Độc ác, tàn nhẫn. b. Nghiện ngập, lười biếng. d. Dốt nát, háo danh. 1.7: Bài “Sông núi nước Nam “của Lí Thường Kiệt được gọi là: a. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. c. Áng thiên cổ hùng văn. b. Hồi kèn xung trận. d. Khúc ca khải hoàn. 8: Bài thơ “Thiên trường vãn vọng” của Trần Nhân Tông được viết theo thể thơ: a. Thất ngôn bát cú. c. Ngũ ngôn tứ tuyệt. b. Thất ngôn tứ tuyệt. d. Ngũ ngôn bát cú. 1.8: Câu 2.Nối các nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B ( 1đ): Câu A ( Tác phẩm) Nối Câu B (Tác giả) 1. Phò giá về kinh a. Bà Huyện Thanh Quan. 2. Bạn đễn chơi nhà b. Hồ Xuân Hương 3. Bánh trôi nước c. Nguyễn Khuyến 4. Qua đèo ngang d. Trần Nhân Tông II. Tự luận: ( 7đ) Câu 1: (3 điểm): Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ Qua đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan (1,5đ) nêu nội dung , nghệ thuật của bài thơ? ( 1,5đ) Câu 2( 4 điểm): Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em yêu thích trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1. ĐÁP ÁN Phần I Trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0,25 đ Câu 1: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c b c a d b a b Câu 2: 1- d ; 2- c ; 3 - b ; 4 -a ; . Phần II tự luận: Câu 1: 3đ Chép được đúng bài thơ cho 1,5đ. Nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật: 1,5đ. Câu 2: 4đ - Yêu cầu cần đạt: + Hình thức: Viết được đoạn văn tổng phân hợp. Mạch lạc, rõ ràng; trình bày sạch sẽ. + Kiểu bài: Phát biểu cảm nghĩ. + Nội dung: Phát biểu cảm nghĩ về 1 bài ca dao mà em yêu thích đã được học, đọc thêm. - Giới thiệu ngắn gọn bài ca dao mình thích. - Cảm xúc của em về nội dung và nghệ thuật mà tác giả dân gian đã thể hiện trong bài. - Bài ca dao đã để lại trong em bài học gì. 4 Củng cố : 4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài? 4.2 Nhà thơ có mơ ước gì? 4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì? 4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao? 5. Dặn dò: Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135 . RÚT KINH NGHIỆM:...................................................................................................... Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: ................... Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng âm. - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm . 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi(5 phút) Câu 1.Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa ? ( 5 điểm) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1 phút) - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau (con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm(20 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng phụ). a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng. c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ đồng âm: a. Xét Vd: sgk a. Lồng: con ngựa chồm lên. b. Lồng: đồ vật đan bằng tre. c. Lồng: đưa cái này vào cái kia. ? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên? ? Gọi các từ trên là gì? HS : Thảo luận trình bày. ? Thế nào là từ đồng âm? Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời. GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”. - Chạy cự ly 100m. - Đồng hồ chạy. - Chạy ăn, chạy tiền. ? Từ “chạy” có phải là t
File đính kèm:
- Tuan 11.doc