Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1

I.Mức độ cần đat: Giúp HS

- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .

- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên".

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1.Kiến thức:

- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

 3.Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của Bác về tinh thần đoàn kết.

 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)

III.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” với Tập làm văn “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”

Tranh: -Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau.

 -Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con.

 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .

 

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng giai đoạn đầu.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
3.Phân tích:
a. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân . 
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
 => Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . 
b. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . 
- Họ chia con đi cai quản các phương . 
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau . 
- Người con trưởng lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương . 
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết , thống nhất và bền vững . 
III .Tổng kết
1.Nghệ thuật : 
-Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh.
2. Ý nghĩa văn bản :
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
* (Ghi nhớ) 
 4.Củng cố: GVnhắc lại nội dung kiến thức vừa học.
 5. Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết , sự việc chính của truyện.
-Kể lại được truyện.
-Liên hệ một số câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt .
-Tìm những câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh, những câu cac dao, bài hát được khơi nguồn cảm xúc từ tác phẩm " Con Rồng, cháu Tiên " hoặc nói về tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.
(Gợi ý : " Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.Thành công ,thành công , đại thành công", bài thơ" Hòn đá to, hòn đá nặng ", " Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước thì thương nhau cùng"."Khôn ngoan đá đáp người ngoài.Gà cùng một mẹ chớ hoài dá nhau", bài hát : nổi trống lên các bạn ơi ( Phạm Tuyên ), Dòng máu Lạc Hồng (Lê Quang).
 Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy (sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ) .
 IV.Rút kinh nghiệm:.
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/08/2012
Ngày dạy: 22/08/2012
Tiết 2: Đọc thêm: BAÙNH CHÖNG, BAÙNH GIAÀY
 (Truyền thuyết )
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện :
-Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
-Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng: Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tích hợp: Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
Tranh:	- Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh.
	- Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời, Đất, Tiên Vương.
 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?. 
 -Ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
- HS nhắc lại định nghĩa truyền thuyết . 
Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc - hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc truyện
Gọi HS đọc chú thích .
Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời 
+ Học sinh nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . 
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 . 
+ Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
+ Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời , Đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi vua ? (Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra) 
Hoạt động III.Tổng kết
Em hãy nêu nghệ thuật của truyện ?
- Các nhóm thảo luận câu 4 . 
+ Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy "?
Học sinh đọc mục ghi nhớ.
I.Tìm hiểu chung 
" Bánh chưng, bánh giầy " thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1Đọc: 
2.Chú thích :(SGK)
 3.Bố cục: 3 phần
+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “ 
+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “ 
+ Đoạn 3 : Còn lại
3.Phân tích :
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . 
- Hoàn cảnh: Giặc đã yên, vua đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải nối được chí vua.
- Cách thức: bằng 1 câu đố để thử tài .
b. Lang Liêu được thần giúp đỡ : 
- là người thiệt thòi nhất . 
- Chăm lo việc đồng áng . 
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh . 
c. Lang Liêu được chọn nối ngôi vua 
 - Bánh hình tròn -> bánh giầy . 
- Bánh hình vuông -> bánh chưng . 
III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
-Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo ".
-Lối kể chuyện dân gian : theo trình tự thời gian.
2. Ý nghĩa văn bản : là câu chuyện suy tôn tài năng , phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
* Ghi nhớ (SGK)
 4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung, kiến thức bài học.
 5. Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
-Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy ".
IV.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/08/2012
Ngày dạy: 24/08/2012
Tiết 3: Tiếng Việt: TÖØ VAØ CAÁU TAÏO CUÛA TÖØ TIEÁNG VIEÄT
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2.Kĩ năng 
a..Kĩ năng chuyên môn :
 -Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ láy .
-Phân tích cấu tạo của từ .
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với Tập làm văn “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” .
2. Học sinh:. Soạn bài .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ là gì ?
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13. 
* Lập danh sách các từ . 
+ Câu văn gồm có bao nhiêu từ? Dựa vào dấu hiệu nào em biết?
(HS :xác định
GV: phân tích thêm)
+ Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? 
? Vậy từ là gì ? 
(GV:chốt ý
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .)
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Phân loại từ.
- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . 
+ Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 
+ Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? 
(HS trình bày-GV phân tích )
*Học sinh đọc mục ghi nhớ 
Hoạt động III:Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
Học sinh thảo luận : 
Bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét . 
 Ÿ Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét . 
 Ÿ Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét . 
 Ÿ Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất .
I. Từ là gì ? 
1.Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
->Câu văn gồm -> 9 từ .
 ->12 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ . 
- Từ dùng để tạo câu . 
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . 
2.Sự khác nhau giữa tiếng và từ : 
-Tiếng dùng để tạo từ.
-Từ dùng để tạo câu.
-Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
.Ghi nhớ ( SGK )
 II. Từ đơn và từ phức.
1.Ví dụ SGK: 
* Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. 
->Từ chỉ có một tiếng
* Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên.
* Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy .
* Từ láy ->Trồng trọt .
2. Đặc điểm của từ :
Giống nhau : từ ghép và từ láy đều được cấu tạo từ các tiếng, chúng đều là từ phức.
-Khác nhau : từ ghép được cấu tạo bằng các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau như : nhà cửa , quần áo, sách vở,...
Từ láy gồm các tiếng có sự hòa phối âm thanh ghép lại với nhau., như : nhễ nhại, sạch sành sanh.,...
Ghi nhớ ( SGK/14 )
 III. Luyện tập . 
Bài 1 : 
a.Các từ : nguồn gốc, con cháu là từ ghép .
b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : Cội nguồn, gốc gác, gốc tích ,...
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :cậu mợ, cô dì, chú cháu , anh em,...
Bài 2 : Khả năng sắp xếp :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà ,chú thím , cậu mợ,...
- Theo bậc : chị em, dì cháu , anh em,..
Bài 3 : 
-Cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp .
-Chất liệu:Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai .
-Tính chất:Bánh dẻo, bánh xốp.
-Hình dáng:Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy:
a. Tả tiếng cười :khúc khích ,sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch,...
b. Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu ,...
c. Tả dáng điệu : lừ đừ , lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh,...
 4.Củng cố: Từ là gì? Đơn vị cấu tạo từ là gì? Phân loại từ?
 5. Hướng dẫn tự học :Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người..
_ Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
 - Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt 
IV.Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc