Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 16 - Trường THCS Liêng Trang

 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức văn bản và giá trị tư tưởng nghệ thuật các bài thơ, truyện Việt Nam hiện đại đã học từ tuần 10-15 . Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận nhỏ, bài viết kết hợp tự sự, biểu cảm với nghị luận

 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

 - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.

 - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút và phần tự luận : 30 phút trên giấy kiểm tra

 III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của Tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn

- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.

 - Xác định khung ma trận.

 

doc11 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 16 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng, hả hê, tự hào.
=> Tình yêu làng của ông Hai là biểu hiện của tình yêu đối với đất nước, kháng chiến, với cụ Hồ. Nhân vật ông Hai tiêu biểu cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp.
1.0 điểm
4.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
 Tuần: 16 NS: 28/11/2014
 Tiết PPCT: 77,78 ND: 02/12/2014
Văn bản: CỐ HƯƠNG (Trích) 
Lỗ Tấn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại
- Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu cuộc sống mới, con người mới.
- Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.
- Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
 3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Trung Quốc lúc bấy giờ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 9a1
Lớp 9a2
Lớp 9a4
 Vắng..
Phép.,kp..
 Vắng..
Phép.,kp..
 Vắng..
Phép,kp.
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài : GV cho HS xem chân dung của Lỗ Tấn kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 
Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216
GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Lỗ Tấn? HS xem chân dung nhà văn
GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? Viết theo thể loại nào? 
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Truyện có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính, nhân vật trung tâm?
HS: Suy nghĩ và trả lời. . Gv chốt ý và ghi bảng
Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng 
(GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét).
GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ?
HS: tóm tắt, GV chốt ý và ghi bảng
* Tìm hiểu về nhân vật Nhuận Thổ
HS thảo luận nhóm tìm những chi tiết miêu tả Nhuận Thổ trong kí ức và trong hiện tại – 4 phút – 4 nhóm
GV: Hãy tả lại chân dung Nhuận Thổ trong lần đến thăm bạn cũ - anh Tấn? (GV lưu ý đối sánh giữa quá khứ và hiện tại)
GV: Cảm nhận của em về nhân vật này?
GV: Nhận xét về nhân vật này và sự thay đổi đó?
HẾT TIẾT 77 CHUYỂN TIẾT 78
GV khái quát lại tiết 1 – chuyển ý
* Kể lại đoạn đầu của tác phẩm : Tôi trên đường về quê 
GV: Thái độ và tình cảm của tác giả trong những ngày ở nhà?
* HS kể lại đoạn cuối, đọc nguyên văn từ “Tôi nằm xuống” Cho đến hết
GV: Trên thuyến rời quê, cảm xúc và tâm trạng của nhân vật “tôi” như thế nào? “tôi” nghĩ gì?
GV: Sự đối chiếu giữa các khoảng thời gian có gì giống và khác các đoạn trên?
GV: Qua diễn biến tâm trạng và tình cảm của nhân vật “tôi” ta có thể nhận thấy tình cảm thống nhất bản chất từ trong sâu thẳm của “tôi”đối với cố hương là gì?
GV: Trong truyện có những hình ảnh con đường nào?
*Thảo luận nhóm (4 nhóm - 5p) Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý nghĩa gì? Nếu bỏ hình ảnh ấy thì giá trị của truyện có bị giảm không? Vì sao?
Các nhóm nhận xét và bổ sung. Gv nhận xét và ghi điểm 
GV: Em có cảm nhận thế nào về hình ảnh cố hương?
HS: suy nghĩ và trả lời
Gv chốt ý và ghi bảng
GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng
HS rút ra nội dung và nghệ thuật chính của văn bản
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
GV gợi ý: Đoạn miêu tả cảnh cố hương khi tác giả trở về...
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Lỗ Tấn (1881- 1936), là nhà văn nổi tiếng Trung Quốc
- Tác phẩm hai tập truyện Gào thét và Bàng hoàng
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ : Cố hương là một trong những truyện ngắn tiêu biểu của tập  “Gào thét”1923
b. Thể loại : Là truyện ngắn có yếu tố hồi ký 
- Nhân vật trung tâm: “Tôi”, nhân vật chính “Nhuận Thổ”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
- Đoạn 1: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật “tôi”trên đường về quê ( không học)
- Đoạn 2: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật “tôi” trong những ngày xa quê : cuộc gặp gỡ với thím Hai Dương và bố con Nhuận Thổ 
- Đoạn 3: Tâm trạng và ý nghĩ của “tôi” trên đường rời quê 
b. Phân tích:
b1. Nhân vật Nhuận Thổ:
- Là nhân vật chính trong tác phẩm 
*Hình ảnh Nhuận Thổ trong kí ức người kể chuyện:
- Là cậu bé tuổi thiếu niên, cổ đeo vòng bạc, khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên. 
- Quan hệ với nhân vật “tôi” thoải mái, hồn nhiên
à Chú bé hồn nhiên, khoẻ mạnh, tình cảm trong sáng thông minh, lanh lợi.
* Hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại:
- Bác nông dân nghèo túng, khô cằn (Da vàng sạm, nhăn, mi mắt viền đỏ mọng, mũ rách tươm, bàn tay thô kệch, nứt nẻ ) , đần độn, mụ mị đầu óc rụt rè
- Quan hệ với nhân vật “tôi”: nói năng lễ độ, khúm núm, sợ sệt
à Nghèo khổ, vất vả, tội nghiệp
=> Thay đổi từ hình dáng đến lời nói, cử chỉ, suy nghĩ : Những hạn chế, tiêu cực, trong tâm hồn, tính cách của người lao động - Sự khác biệt phản ánh hiện thực về xã hội Trung Quốc 
b2. Nhân vật “tôi”:
- Là nhân vật trung tâm, vừa là người kể chuyện. Hóa thân vào tác giả nhưng không đồng nhất tác giả, thể hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm
* Tâm trạng của “tôi” trong những ngày ở nhà
- Càng buồn, đau xót, cô đơn hơn trước cảnh vật, con người đổi thay, sa sút, nhếch nhác vì nghèo đói, vì lễ giáo phong kiến cổ hủ
=> Kể và biểu cảm trực tiếp: Xót xa vì tình cảnh sa sút, suy nhược của người dân Trung Quốc đầu thế kỉ XX
* Cảm xúc, tâm trạng của “tôi” trên thuyền rời quê
- Không chút lưu luyến 
- Hy vọng, tin tưởng vào con đường đã chọn
=> Nghệ thuật đối lập: buồn đau vì sự sa sút, nghèo nàn của làng quê >< ước mơ, hy vọng vào tương lai, đổi thay cho quê hương
b3. Hình ảnh con đường
“ Cũng giống như những con đường  người ta đi mãi thành đường thôi”
=> Hình ảnh biểu trưng, biểu tượng, khái quát triết lý về cuộc sống con người
=> Đó là con đường đến tự do, hạnh phúc, hãy xóa bỏ những cái lạc hậu, cũ kĩ của lễ giáo phong kiến
b4. Hình ảnh cố hương
- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước
- Sự thay đổi của cố hương phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Hoa hai mươi năm đầu thế kỷ XX
- Vấn đề xã hội bức thiết được đặt ra: cần phải xây dựng những cuộc đời mới, những con đường mới, khác trước, tốt đẹp hơn.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật :
b. Nội dung : 
* Ý nghĩa văn bản : 
Cố hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ : Đọc, nhớ một số đoạn miêu tả, biểu cảm, lập luận tiêu biểu trong truyện
- Nắm được những kiến thức của bài học
*Bài mới: Chuẩn bị : Trả bài KT Tiếng Việt.
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần : 16 NS: 30 /11/2014
Tiết PPCT:79 ND: 3/12/2014
Tiếng Việt : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức về tiếng Việt đã học. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, hình thức bài văn cụ thể
 - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
 - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 9a1
Lớp 9a2
Lớp 9a4
 Vắng..
Phép.,kp..
 Vắng..
Phép.,kp..
 Vắng..
Phép,kp.
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài
*Giới thiệu bài mới: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài Kiểm tra TV, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra HK sắp tới, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH ĐỀ:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
Hoạt động 2: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-GV công bố đáp án trắc nghiệm và tự luận
Hoạt động 3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM: (25’)
GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức 
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả .
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện .
- Một số học sinh chữ viết đẹp.
b. Nội dung :
- Học bài, nắm vững kiến thức, chọn đúng đáp án trắc nghiệm.
- Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm bài văn tự sự kết hợp vơi biểu cảm, nghị luận.
- Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn của mình khi viết đoạn văn. Đoạn văn có cảm xúc.
- Chuyển được câu văn thành hai cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
- Học thuộc lý thuyết.
GV: Chỉ ra những nhược điểm: 
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức 
- Một số em trình bày đoạn văn cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. 
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Chưa biết cách trình bày một đoạn văn
- Gạch xóa , chấm phảy tùy tiện.
b. Nội dung 
- Chưa nắm vững yêu cầu của 

File đính kèm:

  • doctuan 16 van 9.doc