Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Trường THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học

- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện dân gian đã học.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm, thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.

- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học

2. Kĩ năng:

- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian

- Trình bày, cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại

- Kể lại một vài chuyện dân gian đã học

3. Thái độ:

- GDHS yêu thích các thể loại truyện dân gian của dân tộc

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhân vật lịch sử đđược kể.
b. Truyện cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: 
+ Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch
+ Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
c. Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người đđể nói bóng, nói gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
2. Các thể loại VHGD lớp 6
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Khi niệm 
Chú thích SGK trang 7
Chú thích SGK trang 53
Chú thích SGK trang 100 
SGK /124
Các truyện đ học
- Con Rồng cháu Tiên 
- Bánh chưng bánh giầy 
- Thánh Gióng 
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
- Sự tích Hồ Gươm
- Sọ dừa
- Thạch Sanh 
- Em bé thông minh 
- Cây bút thần 
- Ông lão đánh cá và con cá vàng 
- Ếch ngồi đáy giếng 
- Thầy bói xem voi 
- Đeo nhạc cho mèo 
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 
- Treo biển 
- Lợn cưới, áo mới 
Đặc điểm
- Kể về các nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử 
- Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo, những nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử
- Nhận xét, đánh giá về con người sự vât trong lịch sử 
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc, khi sử dụng yếu tố kỳ ảo. 
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác
- Mượn chủ yếu chuyện loài vật thể nói bóng gió chuyện con người, có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo 
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống 
- Có yếu tố gây cười 
- Mua vui hay phê phán 
Tiết 54
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
So sánh điểm giống nhau v khc nhau giữa các thể loại truyện
(?) Theo em điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích là gì? 
 (HSTL)
(?) Sự ra đời của nhân vật nào ở các truyện trong truyền thuyết và cổ tích mang tính thần kỳ. Em hãy tìm những chi tiết chứng minh điều đó?
(?) Nhân vật nào trong truyện truyền thuyết và cổ tích có tài năng phi thường?
(?) Những điểm khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích ?
 (HSTL)
(?) Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười 
 (HSTL)
(?) Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười có trong hai tác phẩm cụ thể của truyện ngụ ngôn, truyện cười?
TIẾT 2
* HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH
(?) Em hãy kể lại một câu chuyện ngụ ngôn hoặc truyện cười mà em thích và nêu lên ý nghĩa của truyện?
 (CHO HS THI KỂ)
(?) Em hãy chọn một nhân vật nào trong truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em thích và phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật này?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
Học thuộc các khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười
- Kể diễn cảm lại các câu chuyện dân gian đã học
II. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện:
2. Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện đă học: 
a. Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích 
* Giống nhau:
- Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo
- Mô-típ xây dựng nhân vật: sự ra đời kì lạ, có tài năng kì lạ
*Khác nhau:
- Truyền thuyết: 
+ Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân
- Truyện cổ tích:
+ Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định
+ Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân vào công lí xã hội
b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười 
+ Giống nhau: đều có yếu tố gây cười
+ Khác nhau:
- Truyện ngụ ngôn: mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói về con người; khuyên nhủ bài học nào đó
- Truyện cười: kể về những hiện tượng đáng cười nhằm phê phán, mua vui
II. THỰC HÀNH
- Kể lại các câu chuyện đã học và nêu ý nghĩa của truyện.
- Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: - Học thuộc các khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười
- Kể diễn cảm lại các câu chuyện dân gian đã học
* Bài mới: Soạn bài: “ Động từ”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 14	 Ngày soạn: 19/11/2014
Tiết PPCT: 55	 Ngày dạy: 22/11/2014
 Tiếng việt:
ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các đặc điểm của động từ
- Nắm được các loại động từ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết động từ trong câu
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu
3. Thái độ:
- GDHS ý thức sử dụng các loại động từ trong khi giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:................................... Không phép:..............................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là chỉ từ. Đặt câu có sử dụng chỉ từ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Trong khi nói và viết, những từ diễn ta hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. 
(?) HS nhắc lại những kiến thức đã học ở cấp I về động từ. 
(?) Thế nào là động từ?
 - HS đọc bài tập 1/I/145
(?) Tìm các động từ trong các ví dụ?
(?) Những động từ trên biểu thị điều gì?
(?) Động từ có thể kết hợp với số từ, lượng từ, chỉ từ không?
(?) Em hãy cho một ví dụ về động từ?
 GV thử cho lần lượt từng từ kết hợp với: đã, đang, sẽ, hãy, đứng, chớ
(?) Tìm một động từ và đặt câu với động từ ?
chức vụ trong câu của động từ thường làm vị ngữ, đôi lúc làm chủ ngữ trong câu (đưa ra một số ví dụ có động từ làm chủ ngữ)
(?) Em hãy sắp xếp các động từ sau vào bảng phân loại dựa vào hai tiêu chí:
Có thể đứng riêng một mình
Cần có thêm động từ khác đi kèm phía sau 
- GV hướng dẫn HS làm luyện tập
(?) Đọc các ví dụ a.b.c sgk 145!
(?) Tìm động từ trong các câu a.b.c ?
(?) Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ?
(?) Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: HS TLN 3 phút – 4 nhóm – Điền vào bảng nhóm
Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý 
Bài 2: Cho biết câu chuyện buồn cười ở chổ nào?
Bài 3: GV đọc chính tả
 - HS ghi nhớ, GV nhận xét, sửa lỗi
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
Đặt câu có sử dụng động từ, xác định ĐT
Chuẩn bị: luyện tập kể chuyện tưởng tượng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của động từ 
 Ví dụ: 
đi, ra, hỏi
lấy, làm, lễ
c. treo, có, xem, cười, bảo, bàn, phải, đề
àChỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ 2:
a) đang học bài
b) vẫn còn buồn
à Có thể kết hợp với những từ: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ để tạo thành cụm động từ
Ví dụ 3:
 a. Em bé khóc ® Làm vị ngữ
b.Lao động là vinh quang.
à Làm chủ ngữ: mất khả năng kết hợp với: vẫn, đang, sẽ
2. Các loại động từ chính
Ví dụ:
a/ đi, ngồi, đứng à hành động
àTrả lời cho câu hỏi Làm gì?
b/ buồn, vui, ghét, yêu, gãy, nứt
à Trạng thái
àTrả lời cho câu hỏi Làm sao? Thế nào?
à ĐT chỉ hành động, trạng thái
c/ dám, toan, định, nên,
à ĐT tình thái
+ Ghi nhớ: SGK 
II. LUYỆN TẬP 
Số 1/147
- Các động từ: Khoe, may, đem, mặc, đứng, đợi, khen, đến, thấy, hỏi, tức, chạy, hỏi, giơ ra 
Số 2/147
- Nghĩa của hai từ “đưa” và “cầm” có nghĩa trái ngược nhau 
à Sự tham lam, keo kiệt anh nhà giàu 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Đặt câu có sử dụng động từ, xác định ĐT
* Bài mới: Chuẩn bị: “luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 14	Ngày soạn: 19/11/2014
Tiết PPCT: 56	Ngày dạy: 22/11/2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu rõ vai trị của tưởng tượng trong kể chuyện
- Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tưởng tượng và vai trị của tưởng tượng trong tự sự
2. Kĩ năng:
- Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
3. Thái độ:
- GDHS trí tưởng tượng và sáng tạo trong bài viết Văn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:....................................... Không phép:.............................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Cho ví dụ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài	
Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa . Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn cũng cố lại kiến thức 
- GV kiểm tra phần lập dàn ý cho đề bài trong SGK/ 139
- Cho HS đọc đề bài, gạch dưới yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại)
(?) Dựa vào điều gì để tưởng tượng?
(?)Những điều mà em sẽ tưởng tượng là gì? 
- HS so sánh với 10 năm trước
- Nội dung: những đổi thay của ngôi trường sau 10 năm
Thể loại: kể chuyện tưởng tượng
Những điều có thật bây giờ
Trường, lớp, thầy cô, bạn bè hiện tại
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. 
- GV cho HS chuẩn bị 10 p

File đính kèm:

  • docGiao an 6 tuan 14.doc
Giáo án liên quan