Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 51: Số từ và lượng từ

 

A. Mục tiêu cần đạt:

 * KT : Khái niệm lượng từ và số từ; nghĩa khỏi quỏt của số từ; đặc diểm ngữ pháp, khả năng kết hợp và chức vụ cỳ phỏp của số từ và lượng từ.

 *KN : Nhận diện được số từ, lượng từ; phõn biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị; vận dụng số từ, lượng từ khi núi, viết.

 *TĐ : Dùng đúng số từ, lượng từ.

 B. Chuẩn bị

 - GV : Sỏch gv, sgk, giỏo ỏn, bảng phụ

 - HS : Sỏch gk, bài soạn

 C. Tiến trỡnh dạy học

 I. ổn định tổ chức.

 II. Kiểm tra bài cũ:

 -Cụm danh từ

 - Các từ chỉ số lượng đứng vị trí nào trong cụm danh từ

 III. Bài mới:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu số từ, phân biệt số từ với danh từ đơn vị.

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 51: Số từ và lượng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuẩn 13 Ngày soạn :
 Tiết 51 Ngày dạy :3/11
 Số từ và lượng từ.
A. Mục tiêu cần đạt:
 * KT : Khỏi niệm lượng từ và số từ; nghĩa khỏi quỏt của số từ; đặc diểm ngữ phỏp, khả năng kết hợp và chức vụ cỳ phỏp của số từ và lượng từ.
 *KN : Nhận diện được số từ, lượng từ; phõn biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị; vận dụng số từ, lượng từ khi núi, viết.
 *TĐ : Dựng đỳng số từ, lượng từ.
 B. Chuẩn bị
 - GV : Sỏch gv, sgk, giỏo ỏn, bảng phụ
 - HS : Sỏch gk, bài soạn
 C. Tiến trỡnh dạy học
 I. ổn định tổ chức.
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 -Cụm danh từ 
 - Cỏc từ chỉ số lượng đứng vị trớ nào trong cụm danh từ 
 III. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu số từ, phân biệt số từ với danh từ đơn vị.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
H: Đọc câu văn ( a ) SGK, cho biết các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì? Vị trí của những từ này với từ mà nó bổ nghĩa?
H: ở vớ dụ (b), những từ in đậm có ý nghĩa gì? Các từ này đứng ở vị trí nào?
H: Qua 2 vớ dụ cho biết thế nào là số từ? Vị trí, ý nghĩa của số từ so với danh từ mà nó bổ nghĩa?
H: Từ “ đôi” trong vớ dụ a có phải là số từ không? Vì sao?
-> “ đôi” không phải là một số từ vì:
+ Chỉ có thể nói: một trăm con bò
+ Không thể nói: một trăm đôi bò
+ Mà chỉ có thể nói: một đôi bò
=> Số từ khác danh từ đơn vị qui ước.
H: Lấy vớ dụ về danh từ đơn vị qui ước?
H: Đọc , nêu yêu cầu, làm bài tập 1?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm lượng từ.
H: Đọc vớ dụ trong SGK và cho biết các từ in đậm trong câu trên có gì giống và khác nghĩa của số từ?
H: Qua vớ dụ cho biết lượng từ là gì?
H: Quan sát vớ dụ - xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cum danh từ có lượng từ. Căn cứ vào mô hình vừa xây dựng có thể chia lượng từ làm mấy loại?
Bổ sung vớ dụ : “ Thần dùng phép lạ... từng dãy núi.”?
H: Tìm thêm những vớ dụ về những lượng từ có ý nghĩa tương tự?
H: Đọc ghi nhớ?
Hoạt động 3: Luyện tập.
H: Đọc và nêu yêu cầu bài tập2?
H: Các từ: “trăm”, “ngàn”, “muôn” được dùng với ý nghĩa ntn?
H: So sánh ý nghĩa của “ từng” và “ mỗi” trong các VD?
Bài tập 4:
Chính tả: “ Lợn cưới, áo mới”
Phân biệt l/n, ai / ay.
-> HS đọc
- Các từ: hai , một trăm, chín, một bổ sung ý nghĩa về lượng cho sự vật nêu ở danh từ.
- Đứng trước danh từ.
-> Chỉ thứ tự - Đứng sau danh từ.
-> Từ chỉ số lượng , thứ tự của sự vật
 Chỉ số lượng (Đứng trước danh từ)
Chỉ thứ tự ( Đứng sau danh từ)
-> Không – là danh từ đơn vị qui ước ( Đứng trước danh từ sự vật để do lường tính đếm sự vật)
 Các danh từ này có thể kết hợp với số từ ở phía trước :
 Vớ dụ : Một yến gạo, môt chục trứng,
Một cặp giò, một đôi hoa tai
- Lấy vớ vụ
-> Giống: Đứng trước DT
+ Khác: Số từ – chỉ số lượng, thứ tự sự vật .
 Các từ in đậm : chỉ lượng ít, nhiều của sự vật.
-> Các từ : Trăm , ngàn, muôn: chỉ số lượng ( rất hiều và không chính xác)
-> + Giống: Đều chỉ lượng phân phối ( tách ra từng sự vật , từng cá thể)
+ Khác: * từng: mang nghĩa lần lượt , hết sự vật này đến sự vật khác.
* mỗi: nhấn mạnh , tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt.
-> HS viết chính tả.
I. Số từ.
1/Tỡm hiểu vớ dụ / sgk/ 128
2/ Ghi nhớ:
 Số từ là từ chỉ số lượng, thứ tự của sự vật. 
- Đứng trước danh từ : chỉ số lượng.
- Đứng sau danh từ : chỉ thứ tự .
II. Lượng từ.
1/ Tỡm hiểu vớ dụ
2/ Ghi nhớ:
 Từ chỉ lượng ít hay nhiều của SV 
2 nhóm:
+ Lượng toàn thể
+ Lượng tập hợp phân phối
III. Luyện tập.
1. Bài tập 2.
2. Bài tập 3.
Bài tập 4
BT: Sự giống nhau giữa lượng từ và số từ ? 
A. Đều đứng trước danh từ 
B. Đều thuộc phần đầu trong cụm danh từ 
C. Đều đứng liền kề với đơn vị gắn với ý nghĩa chỉ số lượng 
D. Cả ba ý trên 
D. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chỉ rõ ý nghĩa của số từ, lượng từ trong đoạn ca dao :
 “ Giúp cho một thúng xôi vò
 ...........................................
 Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau”
Đ. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docSO TU LUONG TU.doc
Giáo án liên quan