Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Quang Trung - Ngọc Lặc

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

 + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

 + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của

 Men Đen

 + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2) Kĩ năng:

 + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 + Phát triển tư duy so sánh

3) Thái độ:

 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học

 

doc139 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Quang Trung - Ngọc Lặc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc thông tin đ thảo luận trong nhóm đ nêu được:
+ Màu mắt nâu là trội
+ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung
- HS tự rút ra kết luận 
- Vì 
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít
+ Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến
+ phương pháp này đơn giản, dẽ thực hiện
- HS tự nghiên cứu ví dụ, vận dụng kiến thức đ trả lời các câu hỏi 
- 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ
- 1 HS lên trả lời câu hỏi
+ Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định
+ Nam dễ mắc bệnh đ gen gây bệnh nằm trên NST X
* Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Hoạt động 2:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
 a) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS quan sát sơ đồ H 28.2 đ thảo luận:
? 2 sơ đồ (a;b) giống và khác nhau ở điểm nào
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ
? Đồng sinh khác trứng là gì
? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không 
? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào
- HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về:
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh
+ Lần nguyên phân đầu tiên
+ Hợp tử nguyên phân đ 2 phôi bào đ 2 cơ thể (giống nhau KH)
+ 2 trứng + 2 tinh trùng đ 2 hợp tử đ 2 cơ thể (khác nhau KH)
- Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung
- HS tự rút ra kết luận 
- Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng một lần sinh
- Có 2 trường hợp:
 + Cùng trứng
 + Khác trứng
- Sự khác nhau:
+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen đ cùng giới
+ Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen đ cùng giới hoặc khác giới
b) ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin đ nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- GV có thể lấy ví dụ ở mục “em có biết” để minh hoạ
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin đ rút ra ý nghĩa.
- Nghiên cứu trẻ đônmgf sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng 
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
IV. Kiểm tra - Đánh giá
 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho 1 ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên?
 2. Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số trứng tham gia thụ tinh
- Kiểu gen
- Kiểu hình
- Giới tính
V. dặn dò 
Học bài theo nội dung SGK
Tìm hiểu một số bệnh (tật) di truyền ở người .
Đọc mục “Em có biết”
Đọc và chuẩn bị trước bài: Bệnh và tật di truyền ở người
Nguồn: Tự làm
Rút kinh nghiệm: .. 
Ngày 29 tháng 11 năm 2009
Tiết 30
Bài 29 : bệnh và tật di truyền ở người
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 + HS nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
 + Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
 + Nêu được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
2. Kĩ năng:
 + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
 + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to H 29.1 và 29.2 SGK
Tranh phóng to về các tật di truyền 
Phiếu học tập: tìm hiểu bệnh di truyền 
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
Bệnh Đao
Bệnh Tơc nơ
Bệnh bạch tạng
Bệnh câm điếc bẩm sinh
III. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động 1:
Một vài bệnh di truyền ở người 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS đọc thông tin SGK quan sát H 29.1 và 29.2 đ hoàn thành phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận nhóm đ điền vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền 
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
Cặp NST số 21 có 3 NST
-Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn
2. Bệnh Tơcnơ
Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con.
3. Bệnh bạch tạng
Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng
- Mắt màu hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh
Hoạt động 2:
Một số tật di truyền ở người 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS quan sát H 29.3 đ trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người ?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát hình đ nêu được các đặc điểm di truyền của người 
+ Tật khe hở môi hàm
+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón
- Một vài HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung.
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người 
Hoạt động 3:
Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS thảo luận .
? Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do những nguyên nhân nào
? Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền 
- HS thảo luận đ nêu được nguyên nhân:
+ Tự nhiên
+ Do con người 
- HS tự đề ra được các biện pháp cụ thể?
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức
- Nguyên nhân:
+ Do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường 
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào
- Biện pháp hạn chế:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường 
+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật 
+ Đấu tranh chống sản xuất, vũ khí hoá học, hạt nhân
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền .
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
IV. Kiểm tra - Đánh giá
 1. Có thể nhận biết bệnh Đao qua những đặc điểm hình thái nào?
 2. Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
V. dặn dò 
Học bài theo nội dung SGK
Đọc mục “Em có biết”
Đọc và chuẩn bị trước bài 30: Di truyền học người.
Ngày 06 tháng 12 năm 2009
 Tiết 31
Bài 30 : di truyền học với người
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 + HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì? và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
 + Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
 + Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
2) Kĩ năng:
 + Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng số liệu: bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK
III. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động 1:
Di truyền y học tư vấn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS làm bài tập mục ẹ (trang 86)
- GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp.
+ Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào?
- GV hoàn thiện kiến thức
- HS nghiên cứu ví dụ 
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Đây là bệnh di truyền 
+ Bệnh do gen lặn qui định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh
+ Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS phát biểu
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ.
- Nội dung:
+ Chuẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền 
Hoạt động 2:
Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
a) Di truyền học với hôn nhân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS đọc thông tin SGK đ thảo luận vấn đề 1:
? Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống
? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV y/c học sinh tiếp tục phân tích bảng 30.1 đ thảo luận vấn đề 2:
? Giải thích qui định “Hôn nhân một vợ một chồng” bằng cơ sở sinh học 
? Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi
đ GV tổng kết lại kiến thức
- Các nhóm phân tích thông tin đ nêu được :
+ Kết hôn gần làm đột biến lặn, có hại biểu hiện đ dị tật bẩm sinh tăng
+ Từ đời thứ 5 đ có sự sai khác về mặt di truyền .
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam/nữ ở độ tuổi từ 18 – 35.
đ Giải thích cơ sở khoa học:
- Không chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm đ hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/nữ.
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định:
+ Hôn nhân một vợ một chồng
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
b) Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 đ trả lời câu hỏi.
? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35
? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác
- GV chốt lại đáp án đúng
- HS tự phân tích số liệu trong bảng để trả lời
+ Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 đ con dễ mắc bệnh đao
+ nên sinh con ở tuổi từ 25 đ 34 là hợp lí.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí
- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ.
Hoạt động 3:
Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và thông tin mục “em có biết” trang 85.
đ Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? ví dụ ?
- GV tổng kết lại kiến thức
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức đ gây đột biến gen, đột biến NST.
- Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
Kết luận chun

File đính kèm:

  • docgiao an.doc