Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

- HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số.

- Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100.

- Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK.

 HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK.

 3. Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT26	LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số.
- Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK.
	HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 120/47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi:
a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào?
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Tương tự: * {7}
Số cần tìm là: 97
Bài 122/47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và ghi điểm.
+ Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
+ Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
Bài 123/47 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Có thể em chưa biết
GV: Đặt vấn đề:
 Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết”
- Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”/48 SGK
HS: Đọc nội dung trên.
GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số 
nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123/47 SGK đã giải.
Bài 124/48 SGK:
GV: Cho HS đọc đề thảo luận nhóm và tìm các chữ số a, b, c, d của số năm ra đời của máy bay có động cơ
HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903
Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903
Bài 120/47 SGK:7’
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số là số nguyên tố thì
* {3; 9} 
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì
* {7}.
 Vậy số cần tìm là: 97
Bài 122/47 SGK:7’
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
Bài 123/47 SGK:7’
a
29
67
49
127
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11
173
253
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
Bài 124/48 SGK:8’
Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
	iv. Củng cố:4’ Tùng phần.
	v. Hướng dẫn về nhà:1’
- Làm các bài tập 154; 155; 157; 158/21 SBT toán 6 . 
==========&==========
	Tiết 27
 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
=====================================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu Î , Ï , Ì vào ô vuông cho đúng : 97  K ; 43  K ; 43  N ; K  N ; 27  K 
HS2: Làm bài 149/20 SBT.
	3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ph©n tÝch một số ra thừa số nguyªn tố.
GV: Ghi bài vÝ dụSGK tr /48 bảng phụ.
HS: Đọc đề bài.
GV: Em h·y viết số 300 dưới dạng một tÝch của hai thừa số lớn hơn 1?
HS: Cã thể trả lời với nhiều c¸ch viết.
Hỏi: Với mỗi thừa số trªn (chỉ vào c¸c thừa số là hợp số). Em h·y viết tiếp chóng dưới dạng một tÝch hai thừa số lớn hơn 1.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Cứ tiếp tục hỏi và cho học sinh viết c¸c 
thừa số là hợp số dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 đến khi c¸c thừa số đều là thừa số nguyªn tố.
Hỏi: C¸c thừa số 2; 3; 5 cã thể viết được dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1 hay kh«ng? V× sao?
HS: Kh«ng.V× 2; 3; 5 là số nguyªn tố nªn chỉ cã hai ước là 1 và chÝnh nã. Nªn kh«ng thể viết dưới dạng tÝch hai thừa số lớn hơn 1.
GV: Cho học sinh viết 300 dưới dạng tÝch (hàng ngang ) dựa theo sơ đồ .
HS: 300 = 6.50 = 2.3.2.5.5
 300 = 3.100 = 2.3.2.5.5
GV: H·y nhận xÐt c¸c thừa số của c¸c tÝch trªn.
HS: C¸c thừa số đều là số nguyªn tố.
GV: Giới thiệu qu¸ tr×nh làm như vậy. Ta nãi: 300 đã được ph©n tÝch ra thừa số nguyªn tố.
Vậy ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyÎn tố là g×?
HS: Đọc phần đãng khung SGK.
GV: Giới thiệu phần chó ý và cho học sinh đọc.
HS: Đọc chó ý SGK.
* Hoạt động 2: C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố.
GV: Ngoài c¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố như trªn ta còng cã c¸ch ph©n tÝch kh¸c “Theo cột dọc”.
GV: Hướng dẫn học sinh ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố như SGK
Hỏi: Theo c¸c dấu hiệu Đã học học, 300 chia hết cho c¸c số nguyªn tố nào?
HS: 2; 3; 5.
GV: Hướng dẫn cho học sinh c¸ch viết và đặt 
GV: Em h·y nhận xÐt kết quả của hai c¸ch viết 300 dưới dạng “Sơ đồ ” và “Theo cột dọc”?
HS: C¸c kết quả đều giống nhau.
GV: Cho HS đọc nhận xÐt SGK.
HS: Đọc nhận xÐt.
♦ Củng cố:6’ - Làm ? SGK
- Làm bài tập 126/50 SGK.
HS: Hoạt động theo nhãm.
1. Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố.15’
Ví dụ : SGK.
* Ph©n tÝch một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyªn tố là viết số đã dưới dạng một tÝch c¸c thừa số nguyªn tố.
* Chú ý: (SGK).
2. C¸ch ph©n tÝch 1 số ra thừa số nguyªn tố.15’
Ví dụ: Ph©n tÝch 300 ra thừa số nguyªn tố.
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
 = 22 . 3 . 52 
* Nhận xÐt: (SGK).
- Làm ?
iv. Củng cố:3’
	- Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
	- Làm bài 125a, b, c/50 SGK.
	v. Hướng dẫn về nhà:3’
- Học thuộc bài.
- Làm bài 125d, e, g; 127; 128; 129; 130; 131; 132/50 SGK.
===============&==============
	Tiết 28: LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phấn màu, bảng phụ in sẵn đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố.
HS2: Làm bài 127/50 SGK.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 129/50 SGK 
GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố).
GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.
Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?
GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.
HS: Lên bảng trình bày: 
b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?
GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày.
Bài 130/50 SGK.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?
HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày..
Bài 131/50 SGK.
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
GV: Tìm Ư(42) = ?
HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?
HS: Trả lời.
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
GV: Với a < b, tìm hai số a, b?
Bài 132/50 SGK.
GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?
HS: Số túi là ước của 28
GV: Tìm Ư(28) = ?
HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
GV: Số túi có thể là bao nhiêu?
(Kể cả cách chia 1 túi)
HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.
GV: Cho HS lên bảng trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Hoạt động 2: Cách xác định số lượng các ước của 1 số.
Hướng dẫn hs tìm hiểu phần có thể em chua biêt
Bài 129/50 SGK 9’
a/ a = 5. 13
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b/ b = 25
Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c/ c = 32 . 7
Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130/50 SGK. 9’
51 = 3 . 17
Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3 . 52 
Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131/50 SGK.10’
a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}
Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b/ Theo đề bài:
a . b = 30
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì: a < b
Nên: a = 1 ; b = 30
 a = 2 ; b = 15
 a = 3 ; b = 10
 a = 5 ; b = 6
Bài 132/50 SGK.10’
Theo đề bài:
Số túi là ước của 28
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.
(Kể cả cách chia 1 túi)
	iv. Củng cố: 3’Từng phần.
	v. Hướng dẫn về nhà:1’
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập còn lại SGK. 
- Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT.
Kí duyệt:
 HÀ VĂN VÀNG

File đính kèm:

  • docCopy of tuan10.doc