Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
- Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III.Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 92sgk
Tiết 21 LUYỆN TẬP =========== I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III.Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. Làm bài tập 92sgk IV. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. Bài 96/39 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5, GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. . Bài 97/39 Sgk: GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Bài 98/30 Sgk: GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. Bài 99/39Sgk: GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 100/39 Sgk: GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 96/39 Sgk: 6’ a/ Không có chữ số * nào. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 97/39 Sgk:8’ a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 Bài 98/30 Sgk:6’ Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39Sgk:9’ Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: xx ; x 0 Vì : xx 2 Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk: 9’ Ta có: n = abcd Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 iv. Củng cố:3’; Từng phần. v. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập ra về nhà. - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Bài tập về nhà vvv 1. Tìm x, y để số (x, y Î N) a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho 2 và 5 2. Tìm * để số 3 * 2 a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 Tiết 22: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 ======================= I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II. CHUẨN BỊ: GV:Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 124/18 (Sbt) HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số. Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Viết tiếp = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? HS: Trả lời. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? HS: Đọc dấu hiệu SGK ♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 . * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. ♦ Củng cố: Làm ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} 1. Nhận xét mở đầu 15’ (SGK) Ví dụ: (SGK) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (SGK) + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK) - Làm ?1 3. Dấu hiệu chia hết cho 3;12’ Ví dụ: SGK + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK) - Làm ?2 iv. Củng cố:2’Từng phần. v. Hướng dẫn về nhà:1’ - Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. ========*&*======== Tiết 23: LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán . - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.bai104sgk HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. bai103sgk 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 106/42 Sgk: GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? Bài 107/42 Sgk: GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 108/42 Sgk: GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV :qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 109/42 Sgk: Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 106/42 Sgk:9’ a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 Bài 107/42 Sgk:9’ Câu a : Đúng Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng Bài 108/42 Sgk:10’ Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Bài 109/42 Sgk:5’ Điền số vào ô trống: a 1 213 827 468 m 7 6 8 0 iv. Củng cố:3’ Từng phần. v. Hướng dẫn về nhà: 1’ Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”. Kí duyệt:
File đính kèm:
- Tuan8.doc