Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết: 07, 08: Luyện tập

I. Mục tiêu:

 - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân.

 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.

 - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.

II. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ, phấn mầu, thước thẳng.

 HS: Kiến thức đã học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết: 07, 08: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 07 - 08
Luyện tập
-----@-----
I. Mục tiêu:
	- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân.
 - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
II. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, phấn mầu, thước thẳng. 
	HS: Kiến thức đã học.
TIếT 1:
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (2’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
	 HS1:- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
	- áp dụng tính:
 a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16
 = (81+19)+243 = (5.2).(25.4).16
 = 100+243 = 10.100.16
 = 343 = 1600
 HS2: i, tính: 32 . 47 + 32 . 53
	 = 32.(47+53)
 = 100.32=3200
 ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
 Suy ra: x – 45 = 0	
 x = 0+45
 x = 45
3. Luyện tập: (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS - Nội dung 
- Yêu cầu làm việc cá nhân bài tập 31 sgk/17
 Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
 Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- HD bài tập 32:
Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
97 + 19 = 97 + (3 + 16) 
= (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116
áp dụng cách tính trên để thực hiện câu a và b.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn bài tập 51 Sbt.
- a có thể là những số nào? b là số nào ? 
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
 Yêu cầu các nhóm thảo luận.
Bài tập 31. SGK/17
Đáp án:
 a. 600 ; b. 940; c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
Bài tập 32. SGK/17
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. Đáp án: 235
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
 x = a + b 
 x = 25 + 14
 x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M = 
 Luyện tập (tt)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể.
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Nhận xét và ghi điểm
- Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37
- Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
- Làm cá nhân ra nháp 
- Một số lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1) 
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
Bài 56.SBT
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
 3. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
- Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
*****************************
Tiết: 09
Bài 6. Phép trừ và phép chia
-------@------
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
	- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
	- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
II. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ; phấn màu
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (1’)
 2. Bài mới: (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (15’)
GV: đưa câu hỏi;
- Tìm số tự nhiên x để 
 2 + x = 5 ; 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
GV đưa ?1 lên bảng phụ
HS: x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
 7
HS:lên bảng điền
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
-Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
? 1 a. 0 b. a c. a b
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (20’)
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
GV: cho HS làm ?2
- Xét 2 phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia?
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
GV: treo bảng phụ
-Yêu cầu làm ? 3 
HS trả lời.
 14 
 0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a, 0:a= 0 b, a:a=1 
 c, a:1=a
 14 
 0 4 2 4
 Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
*Tổng quát: 
Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3 (Bảng phụ) 
	3. Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (9’)
 - Học bài và làm bài tập 41, 42. Chuẩn bị phần luyện tập 1 và 2 sgk/24, 25
---------------------------------------------------------------
@DUYEÄT?
Ngaứy thaựng naờm 

File đính kèm:

  • docTUAN3.doc
Giáo án liên quan