Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
A. Mục tiêu:
Dịch vụ là lĩnh vực phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiênđể phát triển kinh tế – xã hội.
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa – Vũng Tàu là những trung tâm kinh tế quang trọng của vùng cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tiếp tục tiềm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm.
Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình, kênh chữ để biết được những vấn đề cấp thiết ở Đông Nam Bộ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Lượt đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ản về dịch vụ.
C. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Lớp: BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( TT ) Mục tiêu: Dịch vụ là lĩnh vực phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiênđể phát triển kinh tế – xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa – Vũng Tàu là những trung tâm kinh tế quang trọng của vùng cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tiếp tục tiềm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm. Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình, kênh chữ để biết được những vấn đề cấp thiết ở Đông Nam Bộ. Đồ dùng dạy học: Lượt đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. Tranh ản về dịch vụ. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ như thế nào ? C2: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu chủ yếu của nước ta ? 3/ Giới thiệu bài mới: 2’ SGK. 4/ Nội dung bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài Hđ 4.3 Cho học sinh đọc SGK. CH: Dịch vụ ở Đông Nam Bộ có những hoạt động gì ? Dựa vào hình 33.1 CH: Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước ? Dựa vào hình 14.1 CH: Cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông vận tải nào ? CH: Từ đó yêu vcầu học sinh rút ra kết luận ? Căn cứ hình 33 cà kiến thức đã học. CH: Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư từ nước ngoài ? CH: Hoạt động xuất nhập khẩu ? CH: Ke73 tên những mặt hàng xuất nhập khẩu của vùng ? CH: Trung tâm du lịch lớn nhất cả vùng ? CH: Vì sao tuyến du lịch thành phố Hồ Chí Minh – Đà Lạt luôn nhộn nhịp quanh năm ? Cho học sinh quan sát bản đồ. Hđ 5 Dựa vào hình 32.2 CH: Nêu tên những trung tâm kinh tế cùa vùng ? Vai trò ? CH: Nêu đặc điểm của vùng kinh tế TĐ phía Nam ? CH: Nhận xét vai trò của vùng kinh tế TĐ phía Nam đối với cả nước ? HS: Thương mại, dịch vụ, giao thông vận tải, BCVT. HS: Nhận xét. - Đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sắt. - Giao thông vận tải thuận lợi là đầu nối giao thông quang trọng của Đông Nam Bộ và của cả nước. HS: Trà lời. HS: đứng đầu cả nước. Trả lời: Dầu thô, thực phẩm chế biến, giày dép NK: nguyên vật liệu, máy móc, hàng tiêu dùng cao cấp. - Thành phố Hồ Chí Minh. - Dân số đông, thu nhập cao. HS: thành phố Hồ Chí Minh, BR – VT. - Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh vùng kinh tế Tây Đông phía Nam. HS: Trả lời. - Có vai trò quan trọng, là nơi giao lưư hàng hoá, thúc đẩy kinh tế khu vực phía Nam phát triển mạnh. 3/ Dịch vụ: - Hoạt động dịch vụ Đông Nam Bộ rất đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu nối giao thông quan trọng của vùng và cùa cả nước. - Là địa bàn thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn ( 50,1% ) - Hoạt động xuất nhập khầu kuôn dẫn đầu cả nước. - Thành phố hồ chí minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. V. Các trung tâm kinh tế của vùng KTTĐ phía Nam. - Thành phố Hồ Chí Minh, BR – VT là các trung tâm kinh tế của vùng. - Vùng kinh tế Tây Đông phía nam: + Các tỉnh thành: HCM, BD, BP, ĐN, BR – VT, TN, LA. + Diện tích: 28 nghìn km2. + Dân số:12,3 triệu người ( 2002 ) Củng cố: C1: Hoạt động dịch vụ Đông Nam Bộ có nhữnh hoạt động nào ? C2: Vì sao Đông Nam Bộ lại thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài ? C3: Vai trò kinh tế TĐ phía Nam như thế nào ? Dặân dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK. Chuẩn bị bài thực hành. Rút kinh nghiệm: - Nội dung bài đầy đủ.
File đính kèm:
- bai 33.doc