Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
- Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng về an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội, là nơi giàu tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên.
- Vùng sản xuất nông sản đứng thứ 2 sau đồng bằng sông cửu long.
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ, kênh hình để nhận xét, giải thích một số vấn đề về tự nhiên, dân cư – xã hội của vùng.
- Phân tích số liệu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Lượt đồ tự nhiên Tây Nguyên.
- Tranh ảnh.
C. Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Lớp: BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN Mục tiêu: Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng về an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội, là nơi giàu tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên. Vùng sản xuất nông sản đứng thứ 2 sau đồng bằng sông cửu long. Rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ, kênh hình để nhận xét, giải thích một số vấn đề về tự nhiên, dân cư – xã hội của vùng. Phân tích số liệu. Đồ dùng dạy học: Lượt đồ tự nhiên Tây Nguyên. Tranh ảnh. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ 3/ Giới thiệu bài mới: 2’ SGK. 4/ Nội dung bài: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài Hđ1 Cho học sinh quan sát lượt đồ hình 28.1 CH: Xác định vị trí địa lí của Tây Nguyên ? Giảng: nằm ở ngả 3 biên giới: Việt Nam, Lào, Campuchia có ý nghĩa chiến lượt về kinh tế, quốc phòng. CH: Xác định giới hạn, lãnh thổ của vùng ? CH: Vùng gồm những tỉnh thành nào ? Dân số ? Diện tích ? Hđ 2 Hđ 2.1 Cho học sinh quan sát lượt đồ và bảng phân bằng địa hình. CH: Tây Nguyên có địa hình như thế nào ? CH: Kể tên những cao nguyên của vùng ? CH: Tìm những dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vè các vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Bắc Campuchia ? CH: Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này ? Cho học sinh quan sát bảng 28.1 . CH: Nhận xét sự phân bố vùng đất Badan và các mỏ Bôxit ? CH: Với những tiềm năng được nêu thì Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì ? CH: Vì sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch sinh thái ? CH: Đặc điểm khí hậu ở đây như thế nào ? Hđ 3 CH: Dân cư của vùng có những đặc điểm như thế nào ? CH: Mật độ dân số của vùng ? Cho học sinh quan sát bảng 38.2 CH: Nhận xét tình hình xã hội ở Tây Nguyên ? HS: Xác định trên lươt đồ là vùng kinh tế duy nhất trong giáp biển. HS: Xác định trên lượt đồ. HS: Trả lời HS: Cao nguyên xếp tầng. HS: Kom Tum, Plâycu, Đăklăk, Lâm Viên, Di Linh HS: - Đông Nam Bộ: Đồng Nai. - Duyên hải Nam Trung Bộ: Sa Pa - Đông Bắc Campuchia: XêXan, XêPôk nửa phía tây Tây Nguyên, lưu vực MêKông. HS: Trả lời. HS: Phân bố rộng khắp chiếm 4,36 triệu ha. Bôxit: Kom Tum, Đăc Nông, Lâm Đồng. HS: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. HS: Mát mẻ và có nhiều phong cảnh đẹp. HS: Trả lời. HS: Đồng bào các dân tộc ít người chiếm 35% cùng với người kinh tạo nên một bản sắc văn hoá phong phú với nhiều nét đặt trưng. HS: 81 người/ km2 nhưng phân bố không đều ( 2002 ) HS: Nhìn chung còn thấp so vời cả nước. I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. - Là vùng kinh tế duy nhất không giáp biển nằm ngả 3 biên giới: Việt Nam, Lào, Campuchia. - Giới hạn lãnh thổ: + Nam: Nam Trung Bộ. + Tây: Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia. + Đông: duyên hải Nam Trung Bộ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1/ Điều kiện tự nhiên: - Địa hình cao nguyên xếp tầng. - Sông ngòi: Là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông như: Đồng Nai, Xê Xan, Sa Pa - Tài nguyên có 5 tiềm năng lớn để phát triển kinh tế – xã hội: chất badan, rừng, khí hậu, nước, khoáng sản. - Khí hậu: mát mẻ, tuy nhiên mùa khô kéo dài gây thiếu nước và có nguy cơ cháy rừng. III. Đặc điểm dân cư – xã hội: Là địa bàn cư trú của nhiều dân tọc ít người và người kinh tạo nên bản sắc văn hoá phong phú. Mật độ dân số: 81 người/ km2 ( 2002 ) Đời sống dân cư thấp nhưng đã được cải thiện đáng kể. Củng cố: C1: Lên lượt đồ xác định giới hạn của vùng ? C2: Nêu những tiềm năng để phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên ? C3: Đề ra biện pháp để giải quyết khó khăn của vùng ? Dặân dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK. Xem trước bài 29. Rút kinh nghiệm: - Nội dung bìa đầy đủ.
File đính kèm:
- bai 28.doc