Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 16 đến bài 36
A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nắm được:
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp - Liên Xô - Trung Quốc (1911-1920).
- Sau gần 10 năm bôn ba hải ngoại Người đã tìm thấy chân lý cứu nước sau đó Người tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Hiểu được chủ trương và hoạt động của hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Rèn cách phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Lược đồ: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
- Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa.
ọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. - Thực dân phản động tiếp tục vơ vét, bóc lột, khủng bố ... - Nhân dân đói khổ, ngột ngạt. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung II ? Căn cứ vào tình hình thực tế Đảng cộng sản Đông Dương đã có nhận định gì ? ? Nêu nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương ? ? Để thực hiện nhiệm vụ đó Đảng đã có chủ trương gì ? ? Em hãy trình bày lại cuộc vận động này ? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh này ? (Công khai, hợp pháp đầu tiên). ? Ngoài ra ta còn có phong trào đấu tranh nào ? ? Em hãy trình bày lại cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai và cuộc mít tinh tại Đấu Xảo ? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ 1936-1939 ? (Phong trào đấu tranh rộng rãi, thu hút đông đảo các lực lượng nhân dân tham gia ở cả nông thôn, thành thị trên phạm vi cả nước với các hình thức phong phú nhằm mục đích đòi tự do dân chủ). ? Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở đi phát triển như thế nào ? II- MẶT TRẬN DÂN CHỦ ĐÔNG DƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH ĐÒI TỰ DO, DÂN CHỦ * Kè thủ của cách mạng Việt Nam là bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. - Thực hiện khẩu hiệu: “Chống phát xít, chống chiến tranh” Đòi “Tự do dân chủ, cơm áo hoà bình”. - Năm 1936 thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. + Mục đích: Tập hợp lực lượng. + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Hợp pháp và nửa hợp pháp. * Các phong trào đấu tranh: - Cuộc vận động Đông Dương Đại hội. - Năm 1937 phong trào đón phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới của Pháp đến Đông Dương. - Phong trào đấu tranh của quần chúng công nông và các tầng lớp nhân dân. - Phong trào báo chí tiến bộ - Từ cuối năm 1938 phong trào đấu tranh thu hẹp dần đến tháng 9/1939 thì chấm dứt. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung III ? Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ? Giáo viên: Phong trào đấu tranh dân tộc 1936-1939 là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 (Phong trào cách mạng 1930-1031 là cuộc diễn tập lần thứ 1). III- Ý NGHĨA CỦA PHONG TRÀO: - Qua phong trào quần chúng được tập dượt đấu tranh, chủ nghĩa Mác - Lê Nin được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng đội quân chính trị hùng hậu được hình thành thông qua mặt trận dân chủ đông Dương. - Qua phong trào Đảng ta 1 lần nữa được rèn luyện trong công tác lãnh đạo và trưởng thành, đề ra chủ trương cụ thể, đào tạo cho Đảng được nhiều cán bộ, đảng viên kiên trung. IV. Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Nhận xét về tình hình thế giối và trong nước sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 V. Hướng dẫn: Tiếp tục tìm hiểu theo sách giáo khoa. Tuần 23 Ngày soạn: 23/01/2010 Tiết 25 Ngày dạy: 25/01/2010 BÀI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945 A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: - Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ. - Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương, ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa. - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. B- Chuẩn bị: - Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài. + Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương. - Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa. C- Tiến trình: - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra: Em hãy cho biết hoàn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam thời kỳ 1936-1939. - Bài mới: I- TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG: ? Chiến tranh thế giới 2 bùng nổ vào thời gian nào ? ? Em hãy nêu những nét chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ? ? Tại sao Nhật lại cho quân tiến sát biên gới Việt Trung ? (Nhật muốn nhảy vào Việt Nam). ? Lúc này tính hình Pháp ở Đông Dương như thế nào ? ? Đứng trước 2 nguy cơ này Pháp đã làm gì ? (Bắt tay với Nhật cùng thống trị Đông Dương). ? Sau khi vào Đông Dương Nhật tiếp tục làm gì ? ? Những sự kiện nào chứng tỏ điều đó ? (Sự kiện theo Sách giáo khoa). Giáo viên: Nhật còn thực hiện các thủ đoạn thâm độc. Bắt Pháp phải cung cấp các nhu yếu phẩm, nhổ lúa trồng đay, sử dụng Pháp như một công cụ để vơ vét và đàn áp cách mạng Đông Dương. ? Mặc dù bị Nhật ức hiếp Pháp đã làm gì để thu lợi nhuận cao ? ? Với những thủ đoạn của Pháp đã (dẫn tới) làm cho Việt Nam đứng trước tình trạng gì ? (Khan hiếm lương thực, đói). ? Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân Đông Dương ta lúc này ? (Dưới 2 tầng áp bức ...) ? Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương ? 1- Thế giới: - Ngày 01/9/1939 chiến tranh thế giới 2 bùng nổ. + Tháng 6/1940 Đức vào nước Pháp. + Pháp nhanh chóng đầu hàng. + Nhật xâm lược Trung Quốc và tiến sát biên giới Việt Trung. 2- Đông Dương: - Pháp đứng trước: + Cách mạng Đông Dương. + Nhật hết cẳng thẳng Pháp. - Tháng 9/1940 Pháp mở cửa cho Nhật vào Đông Dương. + Nhật lấn bước để biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh. - Pháp thực hiện những thủ đoạn gian xảo. + Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy. + Tăng các loại thuế. + Thu mua lương thực. Þ Tình cảnh . Þ Nhân dân chịu 2 tầng áp bức. Giáo viên: - Pháp yếu không đủ sức chống Nhật, phải chấp nhận những yêu cầu của Nhật, Pháp muốn dựa vào Nhật để chống cách mạng Đông Dương. - Nhật: Muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá cách mạng Đông Dương. - Nhật, Pháp đều chống lại cách mạng Đông Dương cho nên chúng không ưa gì nhau nhưng vẫn phải cấu kết với nhau để chống phá cách mạng. II- NHỮNG CUỘC NỔI DẬY ĐẦU TIÊN: Giáo viên: Khi chiến tranh đế quốc bùng nổ, Pháp đầu hàng Nhật một cách nhục nhã cùng với những chính sách phản động của Pháp ở Đông Dương Þ Nhân dân đứng lên đánh Pháp - Nhật. ? Khởi nghĩa Bắc Sơn diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Giáo viên: Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. ? Hoàn cảnh này có thuận lợi gì cho ta ? (Địch tan rã, tay sai hoang mang). ? Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào ? ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? ? Khởi nghĩa Bắc Sơn có ý nghĩa gì ? ? Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ diễn ra trong hoàn cảnh nào ? ? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào ? ? Thực dân Pháp đàn áp đã dẫn tới hậu quả gì ? ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? Giáo viên: Chủ lực quân là binh lính nhưng bị vô hiệu hóa, nhân dân với khí thế vô cùng oanh liệt, khởi nghĩa diễn ra trên địa bàn rộng. ? Cuộc binh biến diễn ra trong hoàn cảnh nào ? ? Em hãy trình bày lại diễn biến của cuộc binh biến ? Giáo viên: Cuộc binh biến là cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và phối hợp của quần chúng Þ Tinh thần yêu nước của lính và khả năng cách mạng ... Giáo viên: Gọi học sinh trình bày lại bằng lược đồ. ? Thông qua các cuộc khởi nghĩa và binh biến trên ta có thể rút ra được bài học gì ? 1- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940): - Hoàn cảnh: Pháp thua chạy qua Bắc Sơn. - Diễn biến: + Nhân dân tước khí giới Pháp trang bị cho mình, giải tán chính quyền địch. + Ngày 27/9/1940 thành lập chính quyền cách mạng. + Nhật + Pháp đàn áp, nhân dân kiên quyết chống lại. - Kết quả: Một bộ phận nghĩa quân rút vào rừng. - Nguyên nhân: Điều kiện thuận lợi mới chỉ xuất hiện tại một địa phương, kẻ địch có điều kiện tập trung quân đàn áp. - Ý nghĩa: Khởi nghĩa đã duy trì một phần lực lượng trở thành lực lượng vũ trang nòng cốt của Đảng sau này. 2- Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940): - Hoàn cảnh: + Pháp thua trận ở châu Âu yếu thế ở Đông Dương, Ilan gây chiến tranh . + Thực dân Pháp bắt lính đi chết thay. - Diễn biến: + Đêm ngày 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi nghĩa bùng nổ hầu khắp các tỉnh Nam Kỳ. + Chính quyền nhân dân và tòa án cách mạng được thành lập ở nhiều vùng. + Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện. + Pháp đàn áp Þ gây tổn thất nặng nề cho Đảng - Cách mạng. * Nguyên nhân thất bại. - Chưa có thời cơ thuận lợi như ở Bắc Sơn. - Khởi nghĩa bị lộ, Pháp chuẩn bị đối phó. 3- Binh biến Đô Lương (13/01/1941): - Binh lính Nghệ An bị bắt đi làm bia đỡ đạn. - Ngày 13/01/1941: Dưới sự lãnh đạo của Đội Cung binh lính Đồn Chợ Rạng nổi dậy chiếm Đồn Đô Lương, định kéo lên thành Vinh nhưng bị lộ. - Thực dân Pháp đàn áp. - Đội Cung và 10 đồng chí bị xử tử. * Bài học: - Về khởi nghĩa vũ trang. - Xây dựng lực lượng vũ trang. - Chiến tranh du kích. 4. Củng cố: Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bằng lược đồ ? 5. Dặn dò: Học sinh học + Đọc theo Sách giáo khoa. Tuần 23 Ngày soạn: 25/01/2010 Tiết 26 Ngày dạy: 27/01/2010 BÀI 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: - Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. - Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945. - Giáo dục: Lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng. Rèn: Học tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. B- Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh, lược đồ khu giải phóng Việt Bắc. Ảnh đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. - Học sinh: Học + Đọc theo Sách giáo khoa. C- Tiến trình: - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra (15’): Em hãy nêu tình hình Việt Nam trong chiến tranh thế giới lần 2 ? - Bài mới: I- MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/5/1941): ? Mặt trận Việt Minh ra đời trong tình hình thế giới như thế nào ? Giáo viên: Đầu năm 1941 Đức chiếm xong Châu Âu. - Thế giới hình thành: Lực lượng dân chủ (Phát xít Đức, Ý, Nhật). - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta là một bộ phần trong cuộc đấu tranh của các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu. ? Đứng trước tình hình thế giới, tình hình trong nước như thế nào ? Giáo viên: Nhắc lại cuộc hành trình của Bác: Năm 1911: Tìm đường cứu nước. Năm 1920: Tìm được đường cứu nước. Năm 1930: Thành lập Đảng cộng sản. Năm 1941: Về nước. ? Trước tình hình thế giới và trong nước Bác đã làm gì ? ? Hội nghị đã có chủ trương gì ? ? Mặt trận Việt Minh
File đính kèm:
- tuan 20 26.doc