Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Mục tiêu:

- Nắm được tên một số nghành công nghiệp chủ êu ở nươc ta và trung tâm CN chính của vùng

- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn : ĐBSH và vùng phụ cân , đông nam bộ

- Thấy được 2 trung tâm CN lớn : TPHCM,HN

- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu công nghiệp

- Đọc và phân tích H12.2, H12.3

B. Phương tiện dạy học

- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam

- Các lược đồ SGK(phóng to)

- Tranh ảnh

C. Tiến trình dại học

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 12
BÀI 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Nắm được tên một số nghành công nghiệp chủ êu ở nươc ta và trung tâm CN chính của vùng 
Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn : ĐBSH và vùng phụ cân , đông nam bộ 
Thấy được 2 trung tâm CN lớn : TPHCM,HN 
Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu công nghiệp 
Đọc và phân tích H12.2, H12.3
Phương tiện dạy học 
Bản đồ kinh tế chung Việt Nam 
Các lược đồ SGK(phóng to)
Tranh ảnh 
Tiến trình dại học
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
C1: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
C2: Thị trường có ý nghĩa như thế nào đến sự phát triển công nghiệp?
3/ Bài mới: Công nghiệp nước ta đang phát triển mạnh, với cơ cấu ngành đa dạng, trong đó có những ngành công nghiệp trọng điểm. Công nghiệp phân bố tập trung ở một số vùng, nhất là ở Đông Nam bộ và Đồng bằng Sông Hồng.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
8’
20’
7’
?Hệ thống công nghiệp bao gồm các cơ sở nào? Khu vực nào đóng vai trò chủ đạo?
GV: giới thiệu cho HS thuật ngữ “CNTĐ” là chiếm tỉ trọng lớn, thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, tác động mạnh đến các ngành khác. 
Quan sát H12.1
? Kể tên và sắp xếp theo thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.
GV: Bổ sung
?Ba ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn nhất dựa trên các thế mạnh gì của đất nước?
?Vai trò của các ngành CN trong cơ cấu giá trị SXCN?
?Công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm những hoạt động nào ? Sản lượng? Phân bố ?
 Quan sát hình 12.2
? Nêu những mỏ than và dầu khí đang được khai thác?
? CN điện gồm những gì? 
 Quan sát hình 12.2
? Xác định các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện?Sản lượng?
Quan sát hình 12.3
? Công nghiệp nặng gồm những ngành nào? Phân bố?
? Đặc điểm của công nghiệp chế biến ?
?Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến là gì?
? Nêu tên những phân ngành chính ? phân bố ?
? Ngành dệt nước ta có ưu thế gì? Phân bố ở đâu? Tại sao ở các thành phố lớn là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Quan sát H 12.3
? Xác định 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước? Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho 2 khu vực trên ?
Gồm các cơ sở Nhà Nước, ngoài Nhà Nước và có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
HS Kể tên và sắp xếp theo thứ tự.
-Tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường trong nước..
-Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-Khai thác than và dầu khí.
HS: Than: 15 – 20 triệu tấn.
Dầu khí: hàng trăm triệu tấn dầu, hàng triệu m3 khí.
-Than (Quảng Ninh), dầu khí (thềm lục địa phía nam ).
-Nhiệt điện và thuỷ điện.
+Nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ
+Thuỷ điện: Hoà Bình, Yaly, Trị An40 tỉ KW.
-Gồm các nguồn năng lượng, than, khí ( sơ cấp )
+ Cơ khí – điện tử có cơ cấu sản phẩm đa dạng
( tp HCM, HN, ĐN, CT )
+ Hoá chất: sản xuất và sinh hoạt ( tp HCM, BH, HP).
+ Vật liệu xây dựng: cơ cấu khá đa dạng (xi măng, khai thác đá: Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ ).
-Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp .
-Nguyên liệu phong phú, thị trường rộng lớn, lao động dồi dào.
-Nêu tên.
-Thành phố HCM, ĐN, HN, HP, BH.
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng.
-Nguồn nhân công dồi dào và giá rẻ.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, nguồn lao động dồi dào có tay nghề, nhu cầu về sản phẩm dệt.
-Đông nam bộ và đồng bằng sông Hồng.
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Hệ thống công nghiệp gồm : các cơ sở của NN, ngoài nhà nước, cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nước ta có đầy đủ các ngành CN đáp ứng được TT trong nước và ngoài nước 
II/ Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1/ CN khai thác nhiên liệu: 
- Than : 15-20 triệu tấn 
( Quảng Ninh ) 
- Dầu khí : trữ lượng lớn, khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam (BR- VT) 
2/ Công nghiệp điện
- Nhiệt điện và thuỷ điện sản xuất được 40 tỉ KW đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế.
3/ Một số nghành công nghiệp nặng khác 
- Cơ khí – điện tử : có cơ cấu sản phẩm hết sức đa dạng. 
- Hoá chất được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đời sống. 
- Vật liệu XD : có cơ cấu khá đa dạng. 
4/ Công nghiệp chế biến lương thực phẩm 
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong sản xuất công nghiệp. 
- Các phân ngành chính: 
+ CB sản phẩm trồng trọt 
+ CB sản phẩm chăn nuôi 
+ CB thủy sản 
5/ Công nghiệp dệt may: 
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng của nước ta. 
- Kim nghành xuất khẩu đứng thứ 2 sau dầu khí. 
III. Các trung tâm công nghiệp lớn :
- Hai khu vực tập trung CN lớn nhất của cả nước ĐNB va øĐBSH 
- Các TTCN lớn : Hà Nội và TPHCM 
 4. Củng cố(4’)
C1 : Hãy nêu tên những ngành CN trọng điểm của nước ta dựa vào H12.1?
C2: Vì sao CNCBLTTB lại chiếm tỉ trọng lớn trong sản xuất CN?
C3 :Kể tên những trung tâm CN lớn ?
5. Dặn dò (1’)
- về nhà học bài và trả lời SGK 
- xem trước bài 13 
*Rút kinh nghiệm 

File đính kèm:

  • docbai 12.doc