Giáo án môn Lịch sử, Đạo đức, Chính tả Lớp 4 - Tuần 7 - Đặng Thị Hồng Anh
1. Bài mới:
GV giới thiệu ghi tựa bài
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
2. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
”để cùng thảo luận nhóm + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở tỉnh Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông . . . .không tiến,không lùi được. + Kết quả trận đánh :Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. HS thuật lại diễn biến của trận đánh HS đọc đoạn còn lại thảo luận cả lớp. Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 2HS đọc ghi nhớ cuối bài. HS nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC BÀI: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. 2.Kĩ năng: HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. 3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.CHUẨN BỊ: SGK Đồ dùng để chơi đóng vai Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 4’ 8’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu ghi tựa bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11 GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. + Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không? Họ tiết kiệmđể làm gì? + Tiền của do đâu mà có? Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1) GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình GV kết luận: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT2) GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 GV ghi bảng- nhận xét GV kết luận: (thông qua bảng thảo luận của các nhóm) những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Củng cố Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. Dặn dò: Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6) Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân. HS nêu HS nhận xét HS nhắc lại tựa Các nhóm thảo luận- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. + Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, người Đức rất tiết kiệm. Còn người Việt Nam ta đang thực hành tiết kiệm. + Không phải do nghèo mà tiết kiệmlà thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để làm giàu. + Tiền của do công sức lao động của con người mới có được. 2HS đọc ghi nhớ SGK HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước) HS giải thích Cả lớp trao đổi, thảo luận Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung + Các việc nên làm:c, d, b( còn phân vân) + Các việc không nên làm:a, e. HS tự liên hệ bản thân + Tiết kiệm tiền là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn. HS đọc yêu cầu BT2 ghi3 việc nên làm & 3 việc không nên làm để tiết kiệm tiền của vào vở nháp. + Mỗi HS nêu 1 ý kiến, không trùng lặp ý kiến nhau. 2HS đọc ghi nhớ SGK HS tự nêu cách tiết kiệm của mình. HS nhận xét tiết học CHÍNH TẢ Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO PHÂN BIỆT tr / ch, ươn / ương I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống & Cáo 2.Kĩ năng: - Tìm & viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ươn / ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. 3. Thái độ: - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết sẵn nội dung BT2b Băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 12’ 3’ Khởi động: Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại BT3, cả lớp làm bài vào nháp GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ-viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV đọc lại đoạn thơ 1 lần GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ Yêu cầu HS viết bài vào vở GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: + bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng + Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm từ nhanh. Cách chơi: + Mỗi HS được phát 2 băng giấy. HS ghi vào mỗi băng giấy 1 từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho. Sau đó từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng (mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật) + Khi tất cả đều làm bài xong, các băng giấy được lật lại. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập . . . . Hát 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp HS nhận xét HS nhắc lại tựa 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS nghe - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - HS nêu cách trình bày bài thơ: + Ghi tên bài vào giữa dòng + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li. Dòng 8 chữ viết sát vào lề lỗi. + Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa. + Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ là Gà Trống & Cáo + Lời nói trực tiếp của Gà Trống & Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập 2b Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 nhóm HS lên bảng thi làm vào phiếu (tiếp sức: mỗi HS trong nhóm chuyền bút dạ cho nhau điền nhanh tiếng tìm được) Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh, sau đó nói về nội dung đoạn văn Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS tham gia trò chơi Tìm từ nhanh HS thi đua a.Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp (ý chí) - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết(trí tuệ) HS nhận xét tiết học ĐỊA LÍ TIẾT 7 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc. HS biết Tây Nguyên là nơi có bản làng với nhà rông; biết một số trang phục & lễ hội của các dân tộc 2.Kĩ năng: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên. Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. 3.Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Tây Nguyên Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam? GV nhận xét ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu ghi tựa bài Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi Yêu cầu HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì? Làng ở Tây
File đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_dao_duc_chinh_ta_lop_4_tuan_7_dang_thi_h.doc