Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 4 đến tuần 10
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I- MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khóang; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
-KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
+ Bước đầu hình thành kỹ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ.
- GD HS ăn uống hợp lí.
phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Cách tiến hành: - Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng? - Làm sao ta nhận ra các bệnh đó? Kết luận: - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: +Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi- ta- min A. +Bệnh phù do thiếu vi- ta- min B. +Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi- ta- min C. - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. - Quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi và kể ra. - HS trả lời - HS nhắc lại 4) Củng cố: - Trò chơi “Bạn là bác sĩ” - Một HS đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi người khác. 5) Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký .. . .. .. . . . Đỗ Trọng Vinh Tuần 7 Ngày dạy 3/10/2012 Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I- MỤC TIÊU: Nêu cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - KNS: + Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng, ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. + Kỹ ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh béo phì + Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 28,29 SGK. - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1. Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây không phải là bệnh béo phì đối với trẻ em? a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm. b) Mặt và hai má phúng phính. c) Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2. Hãy chọn ý đúng nhất 2. 1. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện: a) Khó chịu về mùa hè. b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. c) Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d) Tất cả những ý trên. 2. 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện: a) Chậm chạp. b) Ngại vận động. c) Chóng mệt mỏi khi lao động. d) Tất cả những ý trên. 2. 3. Người bị béo phì có nguy cơ bị: a) Bệnh tim mạch. b) Huyết áp cao. c) Bệnh tiểu đường. d) Bị sỏi mật. e) Tất cả các bệnh trên. Đáp án : Câu 1: b Câu 2. 1: d ;2. 2: d ;2. 3: e III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1) Khởi động: 2) Kiểm tra: - Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi- ta- min D , thiếu I- ốt sẽ mắc bệnh gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu: Bài “Phòng bệnh béo phì” * Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì . Mục tiêu: - Nhận dạng béo phì ở trẻ em. - Nêu được tác hại của bệnh béo phì. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát phiếu học tập (kèm theo) - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. *Kết luận: - Một em bé có thể xem là béo phì khi: + Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20 %. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bệnh béo phì: +Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống. +Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt. + Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì . Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phịng bệnh béo phì. Cách tiến hành: - Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì? - Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì? - Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? - GV nhận xét và chốt lại các ý sau: +Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động. +Khi đã bị béo phì cần: · Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau quả . .) . Aên đủ đạm, vi- ta- min và khoáng chất. · Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí. · Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. - Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày. - Trả lời nhiều ý : ăn nhiều, ngủ nhiều không điều độ, - Ăn ít chất béo, tăng cường hoạt động TDTT - Ăn uống, ăn ngủ điều độ,. . 4) Củng cố: - Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý - Nhận xét sắm vai. 5) Dặn dò: - Dặn HS thực hiện ăn ngủ, sinh hoạt điều độ,. . - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Ngày dạy 4/10/2012 Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I- MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:uống nước lả, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sing cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. -KNS: +Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh của bản thân) + Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến của các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 30,31 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1) Khởi động 2) Kiểm tra: - Bạn có lời khuyên nào cho những người bị bệnh béo phì? Thái độ của chúng ta với người béo phì thế nào? 3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Giới thiệu: Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá” * Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Mục tiêu:Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. Cách tiến hành: - Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó em thấy thế nào? - Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? - Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hoá: + Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối. + Tả: Gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm. + Lị: Đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy. - Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào? * Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lịđều có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. Hoạt động 2: Thảo luận về ngyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và cách đề phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu HS quan sát các hinh trang 30,31 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nói nội dung từng hình. + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đếnbị lây các bệnh qua đường tiêu hoá? + Việc làm nào góp phần đề phòng bệnh đường tiêu hoá? + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh tiêu hoá? -, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nhận xét chung các ý kiến. Yêu cầu HS về nhà trao đổi ý kiến của các thành viên của nhóm với mọi người trong gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây bệnh qua đường tiêu hoá - HS: lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng - HS kể : tả, lị, tiêu chảy - Nhắc lại những ý chính. - Mất sức khoẻ, dễ chết người,. - Làm việc nhóm 4, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. 4) Củng cố: - Cho HS vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nhận xét chung các sản phẩm 5) Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Tuần 8 Ngày dạy 9/10/2012 Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt. - Biết nói với cha mẹ, người nskhi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - KNS:+ Kỹ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. + Kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe của mình qua cách ăn mặc, sinh hoạt hằng ngày. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 32,33 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1) Khởi động: 2) Kiểm tra: - Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 3)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu: Bài “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?” * Phát triển: * Hoạt động 1: Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện. Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm, xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện - Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc? - Khi bị bệnh đó em thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? Tại sao? * Kết luận: - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” * Hoạt động 2: Trò chơi “Mẹ ơi! Con sốt. . ” Mục tiêu: HS biết nĩi với cha mẹ hoặc
File đính kèm:
- giao_an_mon_khoa_hoc_lop_4_tuan_4_den_tuan_10.doc