Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 33 - Đặng Thị Hồng Anh

TIẾT 33: TỔNG KẾT

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS

-Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX

2.Kĩ năng:

-Nhớ được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước & giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến giữa thế kỉ XIX

3.Thái độ:

-Tự hào về truyền thống dựng nước & giữ nước của dân tộc.

II.CHUẨN BỊ:

-Phiếu học tập.

-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to

 

doc9 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 33 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giữ nước .
+Bắt đầu từ khoảng 700 nămTCN đến năm 179 TCN
+Các vua Hùng, sau đó là an Dương Vương.
+Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng
+ Nền văn minh sông Hồng ra đời.
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
 HS trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
VD: Các vua Hùng trị vì nước Văn Lang , đóng đô ở Phong Châu( Phú Thọ)
+ An Dương Vương trị vì nước Âu Lạc , đóng đô ở Cổ Loa ( Hà Nội). Dạt nhiều thành tựu như : đúc đồng , rèn sắt, xây thành Cổ Loa. 
HS thi đua tìm thời gian, thời kì ra đời của các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá
* VD : 
+ Đền Hùng thờ các vua Hùng.
+ Thăng Long kinh đô nhà Lý.
-1 vài HS nhắc lại
HS lắng nghe
ĐỊA LÍ
TIẾT 33: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
-Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
2.Kĩ năng:
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
-Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
3.Thái độ:
-Ham thích tìm hiểu về thiên nhiên đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
-Gv nhận xét ,kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nhận xét tuyên dương HS làm đúng
4 Củng cố: 
- ND chính của bài
- Nhận xét tiết học
5Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
Hát 
- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hải Phòng
TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta
Huế
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ -TP du lịch.
Đà Nẵng
TP cảng lớn - trung tâm công nghiệp của miền Trung.
Đà Lạt
TP du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
TP Hồ Chí Minh
TP lớn nhất cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn
Cần Thơ
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
1 vài HS nêu
KHOA HỌC 
TIẾT 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
 Sau bài học, HS có thể:
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
2. Thái độ:
 - HS nắm được kiến thức vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 130, 131
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
15’
2’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trao đổi chất ở động vật 
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường?
-GV nhận xét, chấm điểm 
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
Mục tiêu: HS xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật 
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130
Kể tên những gì được vẽ trong hình?
GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ 
GV giảng cho HS hiểu, nếu các em không trả lời được câu hỏi trên GV có thể gợi ý: để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
“Thức ăn” của cây ngô là gì? 
Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? 
Kết luận của GV:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các chất dinh dưỡng khác 
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
Thức ăn của châu chấu là gì?
Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
Thức ăn của ếch là gì?
Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? 
GV chia nhóm, phát giấy và bút cho các nhóm 
Kết luận của GV:
sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
Ếch
Châu chấu
Cây ngô
Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật
Kết thúc tiết học, GV có thể cho các nhóm thi đua vẽ hoặc viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đúng, đẹp là thắng cuộc 
4 Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
 5 Dặn dò 
-Học bài vàchuẩn bị bài: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
Hát 
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại
 HS quan sát hình 1 trang 130
HS thực hiện theo hướng dẫn 
-Hình vẽ trên thể hiện sư hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng mặt trời.
Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá
-Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ 
- “Thức ăn”của cây ngô là khí các- bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
-Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
HS trả lời các câu hỏi 
-Lá ngô
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu 
-Châu chấu là thức ăn của ếch
Các nhóm nhận giấy và bút
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
-HS thi đua vẽ hoặc viết
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
Nhận xét các nhóm 
HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
KHOA HỌC
TIẾT 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: 
 Sau bài học, HS có thể:
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn 
2.Thái độ:
HS nắm được kiến thức và vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 132, 133
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
1’
 1. Khởi động
 2. Bài cũ: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
-Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với các yếu tố vô sinh 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua các câu hỏi:
Thức ăn của bò là gì?
Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì?
Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm 
Bước 3:
Kết luận của GV:
Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ” 
*Lưu ý:
Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh
Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh 
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
Mục tiêu:
HS nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn 
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên 
GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_4_tuan_33_dang_thi_h.doc