Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 62, Bài 51: Sacacrozơ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
Biết được:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) .
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim
ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Kĩ năng :
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
Ngày soạn: 19/03/2012 Ngày giảng: Hóa 9 A 20/03/2012 Hóa 9 B 23/03/2012 Hóa 9 C 20/03/2012 Hóa 9 D 23/03/2012 Hóa 9 E 22/03/2012 Tiết 62 bài 51 Sacacrozơ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Biết được: - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) .. - Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim - ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. b. Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic . - Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic. - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía c. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của saccarozơ. 2. Chuẩn bị của GV & HS: a. Kiến thức: HS hiểu được. - Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn, ống hút - Hóa chât: đường kính, AgNO3, dd NH3, dd H2SO4 b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước. ôn lại bài glucozơ, xem trước bài học 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: (7') Câu hỏi Đáp án -HS1: ? nêu các tính chất hoá học của glucozơ 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ -PƯ sảy ra: C6H12O6(dd) + Ag2O (dd) C6H12O7(dd) + 2 Ag( r) 2. Phản ứng lên men rượu - Lêm men glucozơ - > rượu etylic C6H12O6 (dd) 2C2H5OH (dd) + 2 CO2 ( k) -HS2: gọi 1 HS chữa bài tập số 2:sgk-152 HS; chữa bài tập 2: b- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. - Cho vào mỗi ống nghiệm một ít dd AgNO3 (trong môi trường dd NHt) và đun nóng nhẹ - nếu thấy có kết tủa Ag là gluczơ - Nếu không có hiện tượng gì là CH3COOH PT: C6H12O6 (dd)+ Ag2O(dd) C6H12O7 (dd) + 2 Ag(r) a. Thực hiện Phản ứng như trên a (PƯ tráng gương) b. Giảng bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên (3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ -GV: cho HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi -?: Trong tự nhiên saccarozơ có ở đâu? -HS: đọc thông tin -HS: Trả lời. I. Trạng thái tự nhiên - Có trong các bộ phận của cây, đặc biệt trong thân cây mía Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ -GV: cho HS quan sát mẫu saccarozơ . -?: Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc của saccarozơ ? -GV: Tiến hành TN hòa tan saccarozơ trong nước sạch. -?: Hiện tượng của TN xảy ra ntn? -GV:Sau đó mời 2 HS nếm vị của saccarozơ ? -?: saccarozơ có vị gì? -?: Vậy saccarozơ có các tính chất vật lí nào? -HS: - Là chất kết tinh, không màu, -HS: Quan sát GV tiến hành TN -HS: saccarozơ tan trong nước -HS: 2 HS thay nhau nếm dd saccarozơ -HS: Vị ngọt -HS: Trả lời. II. Tính chất vật lí - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất HH của saccarozơ (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi -GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho dd Saccozơ vào dd AgNO3 ( trong NH3) sau đó đun nóng nhẹ. -?: Hiện tượng xảy ra ntn? Qua hiện tượng em rút ra kết luận gì? -GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN 2 - Thí nghiệm 2: + Cho dd Saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt dd H2SO4, đun nóng 2 - > 3 phút + Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong NH3(dư). -?: Hiện tượng xảy ra ntn? -?: Tại sao ở TN1 saccarozơ không có PƯ tráng gương, nhưng ở TN2 saccarozơ lại có PƯ tráng gương? -GV:Giới thiệu, trong môi trường axit saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructorơ -?: Hãy viết PT PƯ xảy ra? -GV: giới thiệu về đường fructorơ (rất ngọt không có PƯ tráng gương) -HS: Nghe hướng dẫn và tiến hành làm TN theo nhóm -HS: không có hiện tượng gì sảy ra chứng tỏ saccarozơ không có PƯ tráng gương HS: Nghe hướng dẫn và tiến hành làm TN theo nhóm -HS: Có phản ứng tráng gương. -HS: Ở TN2 saccarozơ đã bị phân hủy tạo ra glucozơ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Viết -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. III. Tính chất hoá học - Saccarozơ không có PƯ tráng gương - Đun nóng dd saccarozơ có axit làm chất xúc tác, saccarozơ bị phân huỷ tạo thành glucorơ và Fructorơ PT: C12H22O11(dd) + H2O(l) C6H12O6 (dd)+ C6H12O6 (dd) glucorơ fructorơ Hoạt động 4: saccarozơ có ứng dụng gì (3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ -GV: cho HS đọc sgk phần ứng dụng của saccarozơ -?: Nêu các ứng dụng của saccarozơ ? -GV: giới thiệu sơ đồ sản xuất saccarozơ từ mía -?: Kể tên các nhà máy sản xuất đường từ mía ở Việt Nam? -HS: quan sát hiện tượng, nhận xét -HS: Trả lời. -HS: nghe và ghi -HS: kể tên các nhà mày: Lam Sơn – TH, Quảng Ngãi, nhà máy đường Mai Sơn-Sơn La IV. ứng dụng của glucozơ - Thức ăn cho người - Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm - Nguyên liệu pha chế thuốc c. Luyện tập - Củng cố - luyện tập (6’) - GV: cho HS làm bài luyện tập: hoàn thành các PTP Ư cho sơ đồ chuyển hoá sau: Saccarozơ Glucơ Rượu etylicaxit axit axetic Axetat kali Etylaxetat AxetatNatri HS: làm bài tập: 1. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 glucorơ fructorơ 2. C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 3. C2H5OH + O2CH3COOH + H2O 4. CH3COOH + KOH - > CH3COOK + H2O 5. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 6. CH3COOC2H5 + NaOH - > CH3COONa + C2H5OH - GV: cho HS nhận xét bài tập và chữa bài nếu sai d. Hướng dẫn về nhà (2’) - BTVN: 1,2,3,4,5,6: sgk-155 * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Copy (62) of T37.doc