Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 58, Bài 47: Chất béo

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Biết được:

 Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo.

 Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan

 Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóap)

 ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 58, Bài 47: Chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
05/03/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
06/03/2012
Hóa
9
B
09/03/2012
Hóa
9
C
06/03/2012
Hóa
9
D
09/03/2012
Hóa
9
E
08/03/2012
Tiết 58 bài 47 Chất béo
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết được: 
- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóap)
- ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
b. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
c. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS tính tự học, lòng ham học hỏi và yêu thích bộ môn. Có cách sử dụng các chất béo hiệu quả.
2. Chuẩn bị của GV & HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
	- Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lac, thịt, bơ....)
	- Dầu ăn, benzen, nước.
	- ống nghiệm.
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.
3. Tiến trình bài giảng:
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	HS: Bài tập 5 (HS khá)
Số mol etilen: 1 (mol)
PTPƯ: CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH
Số mol rượu = số mol etilen = 1 (mol)
Khối lượng rượu thu được theo lý thuyết = 46 (gam)
Khối lượng rượu thu được theo thực tế = 13,8 gam
Hiệu suất phản ứng: = 30 (%)
b. Giảng bài mới: 
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu ? (4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
 -GV: treo tranh một số loại quả, hạt, thịt.... có nhiều chất béo
-?: Chất béo có ở đâu?
-HS: Quan sát kết hợp với những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi
-HS: Trả lời.
1. Chất béo có ở đâu
- Chất béo có nhiều trong cơ thể thực vật (quả, hạt) và trong cơ thể động vật (mô mỡ).
Hoạt động 2: Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
 -GV: giới thiệu mẫu chất béo: dầu ăn.
 -GV:HS nhận xét trạng thái.
-?: Về mùa đông dầu ăn ở trạng thái gì?
 -GV:Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành TN
+TN1: làm thí nghiệm hoà tan chất béo vào nước?
+TN2: làm thí nghiệm chất béo tan trong benzen?
 -?: Hãy nêu hiện tượng xảy ra của từng TN?
-GV:Qua TN trên em rút ra kết luận gì về tính chất vật lý của chất béo?
- HS quan sát, 
-HS: Lỏng
-HS: Đông đặc.
-HS: Nghe hướng dẫn và tiến hành TN theo nhóm
-HS: Báo cáo.
+TN1: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
+TN2: Chất béo tan trong Benzen.
-HS: Trả lời.
2. Chất béo có những tính chất vật lí quan trong nào?
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hoả.
Hoạt động 3: Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? (7’)
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Nội dung 
-GV: Giới thiệu công thức cấu tạo của glixerol (có giới thiệu đây là rượu đa chức hay là rượu 3 lần rượu), công thức cấu tạo rút gọn của một số axit béo, phương pháp hình thành phân tử este là thành phần của chất béo (liên hệ với este HS đã hiểu là etyl axetat) và từ đó đưa ra công thức cấu tạo tổng quát của chất béo.
- HS theo dõi giới thiệu kiến thức của GV
3. Chất béo có thành phần và cấu tạo ntn?
* Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerin (glixerol) và các axit béo.
+ Glixerin: C3H8O3
 H H H
 | | |
H— C — C — C — H
 | | |
 OH OH OH
Rút gọn: C3H5(OH)3
+ Axit béo: RCOOH
Trong đó R là gốc hiđrocacbon có mạch dài.
VD: C17H35COOH, 
C17H33COOH, C15H31COOH
+ Chất béo: (RCOO)3C3H5
Hoạt động 4: Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào? (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
-GV: giới thiệu phản ứng thuỷ phân chất béo (với quan điểm đơn giản hoá KT để HS không bị rối quá và có thể thấy KT khó tiếp thu)
 -GV: Cần nhấn mạnh: Phản ứng xà phòng hoá cũng là phản ứng thuỷ phân và xảy ra dễ dàng hơn. GV giải thích 2 nấc phản ứng của quá trình thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm để tạo thành muối, từ đó HS nhận rõ bản chất hoá học của sự thuỷ phân chất béo trong 2 MT là giống nhau. các este khác cũng có PƯ này.
 -GV: giới thiệu thêm: trong môi trường ruột người có tính bazơ, nên chất béo dưới tác dụng của enzim bị thuỷ phân và hấp thụ vào trong bạch huyết, cung cấp đến các tế bào và được tổng hợp lại thành chất béo đặc trưng của cơ thể người.
-HS: theo dõi phần giới thiệu KT của GV.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Nhớ lại KT sinh học 8 để hiểu được phần này.
4. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào?
* Chất béo có PƯ đặc trưng là thuỷ phân.
+ Thuỷ phân trong môi trường axit:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 
3RCOOH + C3H5(OH)3
+ Thuỷ phân trong môi trường kiềm:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Hỗn hợp muối Natri của các axit béo là thành phần của xà phòng, nên phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm còn gọi là PƯ xà phòng hoá.
Hoạt động 5: Chất béo có ứng dụng gì? (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật?
-?: Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được dùng làm gì?
-?:Khi để lâu trong không khí có hiện tượng mỡ bị ôi. Hãy giải thích?
- Là loại thức ăn cung cấp nhiều năng lượng nhất.
- Dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol.
- Do chất béo bị oxi hoá dưới tác dụng của hơi nước, oxi trong không khí và vi khuẩn. Để tránh ôi mỡ, cần cho thêm chút muối vào mỡ và đun lên, hoặc cho thêm chất chống oxi hoá và bảo quản lạnh.
5. Chất béo có ứng dụng gì?
(SGK)
c. Luyện tập - Củng cố: (3’)
	- Bài tập 1: đáp án đúng là D
	- Bài tập 2: 
........không .........tan.
........thuỷ phân..........kiềm..........glixerol và muối của axit béo.
........thuỷ phân..........xầ phòng hoá. 
- Bài tập 3: đáp án đúng là b, c, e (vì nước không hoà tan dầu ăn, còn giám tuy hoà tan dầu ăn nhưng làm hỏng quần áo)
d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’)
	- Làm B
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
..................................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: .
..................................................................................................................................- Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (58) of T37.doc