Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 57: Kiểm tra 45 phút

2- Đề bài:

 

Câu1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.

1.Rượu etylic phản ứng với natri vì:

A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. Trong phân tử có nguyên tử oxi và hiđrô.

C. Trong phân tử có nguyên tử các bon , hiđrô và o xi.

D. Trong phân tử có nhóm -OH.

2. A xit axetic có tính a xit vì trong phân tử:

A. Có nguyên tử oxi.

B. Có nhóm -OH.

C. Có nhóm -OH và nhóm -COOH.

D. Có nhóm -OH kết hợp với nhóm -CO tạo thành nhóm -COOH.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 57: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
12/03/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
13/03/2012
Hóa
9
B
16/03/2012
Hóa
9
C
13/03/2012
Hóa
9
D
12/03/2012
Hóa
9
E
13/03/2012
Tiết 57 Kiểm tra 45 phút
1. Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu của HS về:
a. Kiến thức: 
- Các kiến thức cơ bản về hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon: rượu etylic và axit axetic.
b. Kỹ năng:
	- Củng cố kỹ năng giải các bài tập của HHHC: phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng cháy, dạng toán hỗn hợp.
c. Thái độ: 
 - Giáo dục tính trung thực kỷ luật. nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
2- Đề bài:
Câu1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1.Rượu etylic phản ứng với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. Trong phân tử có nguyên tử oxi và hiđrô.
C. Trong phân tử có nguyên tử các bon , hiđrô và o xi.
D. Trong phân tử có nhóm -OH.
2. A xit axetic có tính a xit vì trong phân tử:
A. Có nguyên tử oxi.
B. Có nhóm -OH.
C. Có nhóm -OH và nhóm -COOH.
D. Có nhóm -OH kết hợp với nhóm -CO tạo thành nhóm -COOH.
Câu2.
Điền chất thích hợp vào ô trống trong các sơ đồ phản ứng sau rồi cân bằng PTHH.
1.. + Na ® CH3-CH2-ONa + ­
2. CH3COOH +.® CH3COONa + H2O +..­
3. CH3COOH +.® ( CH3COO)2Ca + H2O 
4.. + Mg ® (CH3COO)2Mg +..­
2. (CH3COO )2Ba + CuSO4® (CH3COO)2Cu + ¯
Câu 3.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết hai dung dịch không màu là: CH3COOH, C2H5OH . Viết PTHH nếu có.
Câu 4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic.
a.Viết pTHH xảy ra.
b: Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c.Tính thể tích không khí cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cho phản ứng trên. Biết 
oxi chiếm 20% thể tích không khí.
d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được thể tích oxi (đktc) đã dùng cho phản ứng đốt cháy trên.
3. Đáp án:
Câu 1: (1,5 điểm ) Mỗi phương án đúng 0,75 điểm
1.Phương án đúng D.
2.Phương án đúng D.
Câu 2: (2,5 điểm ). Mỗi phương án đúng 0,5 điểm
1. 2CH3-CH2-OH + 2Na ® 2CH3-CH2-ONa + H2 ­
2. 2CH3COOH +Na2CO3 ® 2CH3COONa + H2O +CO2­
3. 2CH3COOH + CaO® ( CH3COO)2Ca + H2O 
4. 2CH3COOH + Mg ® (CH3COO)2Mg + H2­
2. (CH3COO )2Ba + CuSO4® (CH3COO)2Cu + BaSO4¯
Câu 3.( 2 điểm)
- Lấy mỗi chất một ít vào 2 ống nghiệm.
- Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím.
- Ống nào quỳ tím hoá đỏ đó là axit axetic.
- ống còn lại không có hiện tượng gì là rượu etilic.
* Lưu ý: HS có thể sử dụng Na2CO3 để nhận biết
Câu 4:(4 điểm)
Giải:
a. PTHH: CH3CH2OH + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O (1 điểm)
b. Số mol rưọu etilic có trong 4,6g là:
nCH3CH2OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol (0,5 điểm)
Theo PTHH : nCO2 = 2nCH3CH2OH = 2.0,1 = 0,2mol (0,5 điểm)
Vậy thể tích của khí CO2 tạo ra là: VCO2 = 0,2.22,4= 4,48l (0,5 điểm)
c. Theo PTHH : nO2 = 3nCH3CH2OH = 3.0,1 = 0,3mol (0,5 điểm)
Vậy thể tích của khí O2 cần dùng là : VO2 = 0,3.22,4= 6,72l (0,5điểm)
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên ta có thể tích của không khí là:
Vkk = = 33,6 l (0,5 điểm)
- Nhận xét sau khi kiểm tra .

File đính kèm:

  • docCopy (57) of T37.doc