Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 54, Bài 44: Rượu etylic

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

 Khái niệm độ rượu

 Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy

 ứng dụng: làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp

 Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ quen.

b. Kỹ năng:

 Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh .rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt ancol etylic với benzen.

 Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.

 

doc7 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 54, Bài 44: Rượu etylic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
20/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
21/02/2012
Hóa
9
B
24/02/2012
Hóa
9
C
21/02/2012
Hóa
9
D
24/02/2012
Hóa
9
E
23/02/2012
Tiết 54 bài 44: Rượu etylic
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu 
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
- ứng dụng: làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp 
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ quen.
b. Kỹ năng: 
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
c. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Sử dụng rượu hợp lý hiệu quả.
2. Chuẩn bị của GV & HS: 
a. Chuẩn bị của GV:
	- Mô hình phân tử rượu Etylic
	- Rượu Etylic, natri, nước, Iot.
	- ống nghiệm, đèn cồn, chén sứ loại nhỏ, diêm hoặc
b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước
3. Tiến trình bài học:
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: 
	Không kiểm tra (vì tiết trước là bài thực hành).
	GV có thể hỏi lại: Hiđrocacbon được phân loại như thế nào? Thế nào là dẫn xuất của hiđrocacbon?
b. Giảng bài mới:
* GV giới thiệu chung nội dung của chương.
* Giới thiệu nội dung bài: đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: Cho HS quan sát lọ đựng đơn chất rượu Etylic.
-?: Em có nhận xét gì về trạng thái,màu sắc của rượu Etylic?
- GV làm TN hoà tan rượu vào nước (Hòa tan 45 ml rượu Etylic vào 55 ml nước cất). Yêu cầu HS QS về sự hòa tan của rượu Etylic trong nước.
-?: Em có nhận xét gì về sự hòa tan của rượu Etylic trong nước?
 -GV: Giải thích về sự tan vô hạn của rượu Etylic trong nước.
-?: Ngoài các tính chất vật lý trên rượu Etylic còn có TCVL nào khác?
-?: Em rút ra kết luận gì về tính chất vật lý của rượu Etylic?
 -GV: Mở rộng: rượu hoà tan được nhiều chất không tan trong nước, đặc biệt là nhiều chất hữu cơ, nên người ta dùng rượu ngâm thuốc.
-GV dùng ống đong 45 ml rượu, đổ thêm nước cất vào cho đủ 100 ml hỗn hợp.
-?: Cách pha như trên ta thu được bao nhiêu ml hỗn hợp rượu Etylic và nước (DD rượu Etylic)
-?: Trong 100 ml HH trên có bao nhiêu ml rượu Etylic?
 -GV: HH rượu Etylic và nước này gọi là rượu 450
-?: Em hiểu ntn khi viết rượu 300 ?
-?: Độ rượu là gì?
 -GV: Trên các trai rượu, bia có ghi rõ độ rượu
 -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Hòa tan 48 ml rượu Etylic vào nước để được 120 ml HH rượu Etylic và nước. Hỏi thu được rượu co bao nhiêu độ?
 -GV: Hướng dẫn: Để tính được độ rượu ta phải tính được số ml rượu có trong 100 ml HH rượu
-?: Qua bài tập trên em hãy rút ra công thức tính độ rượu?
-HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Là chất lỏng, không màu.
-HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Tan vô hạn trong nước.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Nhẹ hơn nước, to sôi= 78,30. Là dung môi hòa tan nhiều chất.
-HS: Trả lời.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Theo dõi GV tiến hành TN
-HS: 100ml
-HS: 45 ml
-HS: Nghĩa là trong 100ml HH rượu và nước có 30 ml rượu (nguyên chất).
-HS: Trả lời.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Hoạt động nhóm nhỏ theo bàn( Sử dụng tương quan tỉ lệ thuận để làm bài )
120 ml ..HH ..có..48 
100.. . .. ..x ml.. x==40
Vậy thu được rượu Etylic 400
-HS: Trả lời.
I. Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng, không màu, t0 sôi 78,30C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước.
- Là dung môi hoà tan được nhiều chất: iot, benzen...
- Độ rượu: là số ml rượu (nguyên chất) có trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước. 
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
-GV: lắp mô hình phân tử rượu etylic.
? Viết công thức cấu tạo?
-?:Hãy tìm ra một nguyên tử H có sự lên kết khác với các nguyên tử H còn lại?
 -GV: Yêu cầu HS NC SGK và trả lời câu hỏi? Nhóm nguyên tử (HO-) có chức năng gì trong phan tử rượu Etylic?
* GV nhấn mạnh: sự có mặt của nhóm – OH làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng.
-HS: quan sát mô hình.
-HS: Một HS lên bảng viết còn HS khác tự viết vào vở
-HS: H – O 
-HS: Trả lời.
II - Cấu tạo phân tử:
-CTCT:
 H H
 | |
 H – C – C – O – H
 | |
 H H
Rút gọn: CH3– CH2– OH
(Hay: C2H5OH)
- Nhóm HO- gây ra TCHH đặc trưng cho rượu Etylic nên nhóm HO- gọi là nhóm chức của rượu Etylic (của rượu)
Hoạt động 3: Tính chất hoá học: (15’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV:Rượu Etylic có cháy không? Chúng ta đi làm TN chứng minh.
- GV làm thí nghiệm đốt cháy rượu.
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Dự đoán sản phẩm cháy của rượu?
-?: Viết PTPƯ cháy?
-?: Dựa vào màu sắc của ngọn lửa em có nhận xét gì về nhiệt độ tạo ra ?
- HS quan sát TN:
-HS: rượu Etylic cháy được và có ngọn lửa màu xanh
-HS: CO2,H2O
- Viết PTPƯ cháy.
-HS: Tỏa nhiều nhiệt
III - Tính chất hóa học:
Phản ứng cháy:
C2H6O(l) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O(h)
-GV:Rượu Etylic có tác dụng với Natri không?
 -GV: làm thí nghiệm rượu etylic phản ứng với Natri.
-?:Hãy nhận xét hiện tượng?
-?: Theo em đây là khí gì?
-?: Nguyên tử H2 nào trong rượu etylic đã được thay thế bởi nguyên tử 
H2-?
-?: Hãy viết PTPƯ xảy ra?
* GV giải thích: khối lượng riêng của Na lớn hơn rượu nên khi cho vào, đầu tiên Na sẽ chìm xuống, sau đó nổi làn vì khi PƯ, nhiệt toả ra làm cho Na giãn nở, mặt khác, các bọt khí bám xung quanh miếng Na cũng có tác dụng làm Na nổi lên.
- HS quan sát TN:
-HS: Na nóng chảy chạy trên bề mặt, tan dần, đồng thời có khí không màu, không mùi bay lên.
-HS: H2
-HS: Trong nhóm (-OH)
-HS: Một HS lên bảng viết còn các HS khác tự viết vào vở
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
2. Tác dụng với kim loại mạnh (Na,K)
- PTPƯ
2CH3–CH2–OH(l)+2Na (r) 
2CH3– CH2– ONa (dd) + H(2)
 (Natri etylat)
-GV:Tác dụng với axit axetic:
(Sẽ học trong bài axit axetic)
3. Tác dụng với axit axetic:
Hoạt động 4: ứng dụng: (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: hướng dẫn HS theo dõi SGK sơ đồ ứng dụng của rượu etylic.
-?: Hãy kể ra các ứng dụng của rượu etylic?
? Dựa vào tính chất nào mà rượu etylic được dùng làm nhiên liệu? Dung môi? Nguyên liệu cho công nghiệp?
-?: Các ứng dụng trên của rượu etylic dựa vào các tính chất nào?
-?: Uống nhiều rượu,bia có tác hại đối với sức khoẻ như thế nào?
-?: Chúng ta nên sử dụng rượu bia ntn là khoa học?
-HS: dựa vào sơ đồ trong SGK để trình bày các ứng dụng của rượu etylic.
-HS: Kể ra các ứng dụng của rượu etylic?
 - Giải thích một số ứng dụng.
-HS: Cháy tỏa nhiều nhiệt, hòa tan được nhiều chất
-HS: Rượu tác động kích thích đối với hệ thần kinh. Uống nhiều rượu dẫn đến say rượu sẽ không có khả năng điều chỉnh hành vi. Nghiện rượu sẽ dẫn đến suy nhược hệ thần kinh, tim, gan.
-HS: Uống vừa phải.
IV - ứng dụng:
- Làm nhiên liệu trong PTN.
- Dung môi pha nước hoa, vecni...
- Nguyên liệu sản xuất axit axetic, cao su tổng hợp, dược phẩm
- Dùng làm đồ uống.
Hoạt động 5: Điều chế: (4’)
Hoạt động của GV
HS
Nội dung cần nhớ
-?:Trong thực tế, các em thấy rượu được điều chế như thế nào?
 -GV: nêu PP điều chế rượu etylic từ tinh bột hoặc đường.
 -GV: nêu PP điều chế rượu etylic bằng PP công nghiệp đi từ C2H4. Rượu này chủ yếu được dùng làm nguyên liệu, dung môi cho công nghiệp và nhiên liệu (cồn).
-HS:Rượu được nấu bằng PP thủ công từ tinh bột hoặc ủ đường.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
V - Điều chế:
c. Luyện tập - Củng cố: (5’)
	- Bài tập 1, 2, 3, 4 .
Bài tập 3:
ống 1: Phản ứng của rượu với Na
ống 2: Phản ứng của rượu với Na và PƯ của nước với Na
ống 3: Phản ứng của nước với Na.
Bài tập 4:
a) Con số: 450
	- ý nghĩa: độ rượu là 450 (Trong 100 ml rượu này có 45 ml rượu nguyên chất).
	- Số ml rượu có trong 500 ml rượu 450: 45 . 5 = 225 ml.
	- Thể tích rượu 250 có thể pha được từ 500 ml rượu 450: = 900 (ml)
d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’)
	- Làm phần còn lại của BT 4 và bài tập 5. Nghiên cứu trước bài axitaxetic
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (54) of T37.doc