Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 1)

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

Biết được:

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. Có bao nhiêu nguyên tố HH và thành phần của các NT trong vỏ trái đất

b. Kĩ năng

- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại

- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

c. Thái độ:

- Tạo hứng thú học tập bộ môn

 

docx4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 6, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
28/08/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
29/08/2011
Hóa
8
B
:
03/09/2011
Hóa
8
C
:
02/09/2011(Nghỉ)
Hóa
8
D
:
03/09/2011
	 Tiết 6 Bài5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. Có bao nhiêu nguyên tố HH và thành phần của các NT trong vỏ trái đất
b. Kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
c. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập bộ môn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 
a. Chuẩn bị của GV :
 -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
b. Chuẩn bị của HS: 
 - Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội Dung kiểm tra
Đáp án
-HS1:Nguyên tử là gì? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Vì số P = số E
-HS2: Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
Mg=24.P = 12 ,e =12 ,số e lớp ngồi cng l 6e
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về các khái niệm: NTHH là gì? KHHH là gì?. Và có bao nhiêu NTHH trong vỏ trái đất.
b. Dạy bài mớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?(22’)
Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
-GV: Số loại hạt gì trong nguyên tử đặc trưng cho nguyên tố HH?
-?: Các nguyên tử thuộc cùng một N tố sẽ có tính chất ntn?
-GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
Nguyên tử 2
20
20
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
17
18
Nguyên tử 5
17
20
-?: Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-GV: Giới thiệu tên hai N tố: K, Cl
-GV: Giới thiệu bảng 1 SGK/42 cột 2+ 3 
-?: Hãy đọc tên và KHHH của 4 nguyên tố trong bảng?
-?: Người ta dùng cái gì để kí hiệu cho các NTHH?
-?: Các nguyên tố được kí hiệu bằng mấy chữ cái? Các chữ cái được viết ntn?
-GV: Gọi 3 HS lên bảng mỗi em viết tên và KHHH của 5 NTHH?
-GV: Cho HS khác nhận xét hoàn thiện. Và lưu ý cách viết KHHH của nguyên tố
-?: Mỗi KHHH biểu diễn mấy nguyên tử của nguyên tố?
-?: Theo em muốn biểu diễn 5 nguyên tử oxi, 10 nguyên tử Canxi ta viết ntn?
-HS:TL→
-HS:TL→
-HS: Tự NC SGK để trả lời
-HS: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử và tự hoàn thành vào vở nháp:
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
19
Nguyên tử 2
20
20
20
Nguyên tử 3
19
21
19
Nguyên tử 4
17
18
17
Nguyên tử 5
17
20
17
-HS: Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân.
-GV: Ghi nhận
-HS: Theo dõi bảng cột 2+3
-HS: Tự quan sát và phát biểu HS khác nhận xét và hoan thiện.
Tên NT
KHHH
+ Oxi: 
+ Sắt: 
+ Bạc: 
+Lưu huỳnh
O
Fe
Ag
S
-HS: TL →
-HS: TL →
-HS: Dựa vào bảng trang 42 để tự viết theo yêu cầu 
-HS: Theo dõi và ghi nhớ
-HS: TL →
-HS: TL →
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ?
1. ĐỊNH NGHĨA:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
* Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử thuộc cùng một N tố có TC giống nhau
2. KÍ HIỆU HÓA HỌC: 
- Người ta dùng các chữ cái để kí hiệu cho các NTHH gọi là KHHH
+ Nếu NT KH bằng 1 chữ cái thì chữ cái này được viết in hoa
+ Nếu NT KH bằng 2 chữ cái thì chữ đầu viết in hoa, chữ sau viết in thường 
- Mỗi KHHH biểu diễn một nguyên tử của N tố
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
+ 5H chỉ 5 nguyên tử Hiđro 
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học (8’)
-GV:Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo.
-GV:Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không đồng đều.
-GV:Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 gKể tên 4 nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất theo thứ tự giảm dần?
- Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi).
-4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Quan sát hình 1.8 và kể ra 
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %
II. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ?
- Có trên 110 nguyên tố hóa học, lượng NT không đều.
 c. Củng cố - Luyện tập(8’)
Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố 
Kí hiệu hóa học 
Tổng số hạt
Số p
Số e
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 g Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
-Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng:
Tên nguyên tố 
KHHH 
Tổng số hạt
Số p
Số e
Số n
Natri
Na
34
11
11
12
Photpho
P
46
15
15
16
Cacbon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
d. Hướng dấn HS tự học ở nhà (2’)
 -Học bài.
 -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20

File đính kèm:

  • docxt6.docx