Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 58, Bài 38: Luyện tập 7

1. Mục tiêu::

a. Kiến thức

 + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “

b. Kĩ năng

 + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được , nhận biết được loại phản ứng

 + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.

 + Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 58, Bài 38: Luyện tập 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
5/03/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
8/03/2012
Hóa
8
B
10/03/2012
Hóa
8
C
9/03/2012
Hóa
8
D
10/03/2012
Tiêt 58 Bài 38: LUYỆN TẬP 7
1. Mục tiêu:: 
a. Kiến thức
	+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “
b. Kĩ năng
	+ Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được , nhận biết được loại phản ứng 
	+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. 
	+ Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên 
	+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
	+ Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 
c. Th ái đ ộ
2. Chuẩn bị của GV & HSôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (10’)
? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK /130.
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm. 
HS 1: trả lời lý thuyết.
HS 2:
a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
Hoạt động 2: Củng cố lại một số kiến thức cần nhớ (7’)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận về:
N1: Thành phần và tính chất của nước.
N2: CTHH, khái niệm, tên gọi của axit.
N3: khái niệm, CTHH, tên gọi của bazơ và muối.
N4: Các bước của bài toán: PTHH
Các nhóm thảo luận 5’
à ghi lại kết quả thảo luận trên các bìa cứng.
Hoạt động 3: Luyện tập (27’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK /131.
? Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phản ứng thế.
-Yêu cầu làm bài tập 2.
Biết khối lượng mol của một oxit là 80, %O = 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
-Yêu cầu HS thảo luận (5’).
-Yêu cầu HS làm bài tập 3:
Cho 9.2g Na vào nước (dư).
a/ viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ tính Vkhí (đktc).
c/ Tính mbazơ sau phản ứng.
HS 1: 
a/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2­ .
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2­ .
b/ các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
HS 2:
Gọi CT của oxit: RxOy .
%R = 100% - 60% = 40% .
 = = 
Þ 	(x . MR £ 32) Þ 
Þ CT : SO3 lưu huỳnh trioxit.
-Thảo luận và giải bài tập 3 (5’)
a/ PTPư: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
nNa = = 0.4 (mol)
b/ Theo PT : nH2 = nNa = 0.2 mol.
VH2 = nH2 . 22.4 = 0.2 . 22.4 = 4.48 l.
c/ theo PT :
nNaOH = nhómNa = 0.4 ml.
MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g.
Þ mNaOH =0.4 . 40 = 16 g.
d. Hướng dẫn hs học tập ở nhà (1’).
-Chuẩn bị: 	+Chậu nước.
	+Vôi sống (CaO).
	+Xem nội dung bài thực hành 6.
-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docCopy (58) of T37.doc
Giáo án liên quan