Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 50, Bài 33: Điều chế hiđro. Phản ứng thế

1. Mục tiêu: .

a. Kiến thức:

Biết được:

 + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

 + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.

b. Kĩ năng

 + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.

 + Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)

+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể

 + Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 50, Bài 33: Điều chế hiđro. Phản ứng thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
6/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
50
9/02/2012
Hóa
8
B
50
11/02/2012
Hóa
8
C
50
10/02/2012
Hóa
8
D
50
11/02/2012
Tiết 50 Bài 33:ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
1. Mục tiêu: . 
a. Kiến thức:
Biết được: 
	+ Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí 
	+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 
b. Kĩ năng
 	+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. 
	+ Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) 
+ Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể 
	+ Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 
c. Thái độ
-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Giáo viên: 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
b. Học sinh: 
-Đọc SGK / 114, 115
-ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Khí Hiđro được điều chế và thu ntn? Phản ứng thế là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi trên?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (18’)
Tìm hiểu cách điều chế và thu khí H2 
-?: Em hãy mô tả lại cách điều chế khí Hiđro?
-?: Hiện tượng xảy ra ntn khi dd HCl gặp viên kẽm? 
-GV:(Gi) Nếu ta lấy 1 giọt dd thu được cho lên tấm kính đun cho nước bay hơi hết thì sẽ còn một chất rắn màu trắng, Chất rắn màu trắng này là ZnCl2 
-?: Kẽm tác dụng với dd HCl tạo ra sản phẩm gì?
-?: Hãy viết PTPƯ xảy ra?
-GV:(Gi) Ngoài phản ứng của Zn với HCl còn có phản ứng của các kim loại Na,Ba,Ca, Fe,Mg với dd HCl, dd H2SO4(loãng) cũng sinh ra khí Hiđrô
-?: Hãy nhắc lại đặc điểm về tính tanh của Hiđro trong nước và độ nặng nhẹ của Hiđro so với không khí?
-?: Dựa vào 2 đặc điểm trên em hãy dự đoán xem chúng ta có thể thu khí Hiđro bằng những cách nào?
-?: Khi thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí chúng ta phải để bình thu ntn?
-HS: Mô tả lại thí nghiệm điều chế khí Hiđro ở bài trước
-HS: Có bọt khí xuất hiện ở viên kẽm, bọt khí này to dần rồi thoát ra khỏi viên kẽm và dd. Viên kẽm tan dần
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: ZnCl2 và H2
-HS: Một HS lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí (là khí nhẹ nhất)
-HS: TL→
-HS: úp bình thu
I. Điều chế khí Hiđrô trong phòng TN
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl àZnCl2+H2
.
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
-Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí
Hoạt động 2: (15’)
 Tìm hiểu phản ứng thế 
-GV: Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
-?: Các chất tham gia của phản ứng HH trên là đơn chất hay hợp chất?
-?: Trong phản ứng HH trên nguyên tử Zn đã thay thế vị trí của nguyên tử nào trong phân tử axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-GV:(Gi) Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-?: Phản ứng thế là gì?
-HS: quan sát phương trình phản ứng trả lời các câu hỏi của GV
-HS: Giữa đơn chất kẽm và hợp chất HCl
-HS: Nguyên tử Zn đã thay thế vị trí của nguyên tử H trong phân tử HCl để tạo ra phân tử ZnCl2
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
II. Phản ứng thế.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c. Củng cố - Luyện tập (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS dựa vào định nghĩa và phân loại được phản ứng thế. Sau đó 1 HS báo cáo HS khác bổ sung
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
Bài tập : Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? Hãy giải thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2
Giải
Phản ứng là phản ứng thế là : c,e,f
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
-ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK / 119
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .

File đính kèm:

  • docCopy (50) of T37.doc