Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 39, Bài 25: Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
b.Kĩ năng:
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
c. Thái độ.
- Ham thích môn học, say mê trong việc tìm tòi các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy, các ứng dụng của khí Oxi trong đời sống và trong sản xuất.
Ngày soạn: 2/01/2012 Ngày giảng: Hóa 8 A Hóa 8 B Hóa 8 C Hóa 8 D Tiết 39 Bài 25:SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. b.Kĩ năng: - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. c. Thái độ. - Ham thích môn học, say mê trong việc tìm tòi các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy, các ứng dụng của khí Oxi trong đời sống và trong sản xuất. 2. Chuẩn bị của GV & HS a. Giáo viên Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK / 88 b. Học sinh -Học bài 24. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa? - các phương trình phản ứng: t0 S + O2 à SO2 (1) t0 4P + 5O2 à 2P2O5 (2) t0 3Fe + 2O2 à Fe3O4 (3) CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O (4) b. Giảng bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới: Sự Oxi hóa là gì? Phản ứng hóa hợp là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi trên ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu về sự oxi hóa. -?: Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau? -HS: Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì? -?: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày? -HS: Trong các PƯHH trên đều là sự tác dụng của một chất với oxi -HS: TL→ -HS: Đốt cháy củi, đốt cháy dầu . I. Sự oxi hóa: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Ví dụ: Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. -GV: Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2, 3 trong phần kiểm tra bài cũ và hoàn thành bảng SGK/ 85. -?: Hãy so sánh số lượng chất tham gì và số lượng chất tạo thành của các phản ứng HH trên? -GV:(Gi) Các Phản ứng HH nếu chỉ có 1 chất tạo thành dù chất tham gia có thể là 2(như các phản ứng HH trên) hoặc nhiều hơn 2 thì các phản ứng HH trên đều được gọi là phản ứng hoá hợp. -?: Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp? -?: Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào? -GV:(Gi) Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. PƯHH Chất t.gia S.phẩm (1) 2 1 (2) 2 1 (3) 2 1 -HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. -HS: Chất tham gia đều là 2 chất tạo thành đều là 1 -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: TL→ -HS: Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ II. Phản ứng hóa hợp: - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. Hoạt động 4: (10’) Tìm hiểu ứng dụng của oxi. -?: Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được, em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết? -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK / 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống? -HS: Oxi cần cho hô hấp của người và động vật. -HS: + Oxi dùng để hàn cắt kim loại . + Oxi dùng để đốt nhiên liệu. +Oxi dùng để sản xuất gang thép. III. ứng dụng: Khí oxi cần cho: - Sự hô hấp của người và động vật. - Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. c. Củng cố - Luyện tập (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 b. 2FeO + C à 2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4 d. CaCO3 à CaO + CO2 e. 4N + 5O2 à 2N2O5 g. 4Al + 3O2 à 2Al2O3 - Thảo luận nhóm để giải bài tập. Đáp án: a, c, e, g. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Copy (39) of T37.doc