Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

Biết được:

- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu.), nhiều phi kim (S, P.). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.

b. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.

- Viết được các PTHH.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 37, Bài 24: Tính chất của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
26/12/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
28/12/2011
Hóa
8
B
28/12/2011
Hóa
8
C
30/12/2011
Hóa
8
D
28/12/2011
Tiết 37 Bài 24:TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
b. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
- Viết được các PTHH.
c. Thái độ 
- Giáo dục tính cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất
2. Chuẩn bị của GV & HS 
a. Giáo viên
Hóa chất
Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml)
-Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P.
-Đèn cồn, diêm.
b. Học sinh:
- Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
b. Giảng bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Oxi là một chất rất quan trọng với mọi sinh vất sống. Vậy oxi có tính chất gi? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguyên tố quan trọng này?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (4’)
Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi 
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu?
.
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi?
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí (đơn chất ) và trong nước (hợp chất ).
-HS: TL→
-KHHH: O
-CTHH: O2 
-NTK: 16
-PTK: 32 
Hoạt động 2: (10’)
Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. 
-GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc và mùi vị của oxi?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí? à Từ đó cho biết: oxi năng hay nhẹ hơn không khí?
-?: Em có nhận xét gì về tính tan của oxi trong nước và nhiệt độ hoá lỏng của oxi?
-HS: Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:→
-HS: Tính và rút ra kết luận
-
à Vậy oxi nặng hơn không khí.
-HS: TL→
I. Tính chất vật lí:
-Oxi là chất khí không màu, không mùi, 
- Khí oxi nặng hơn không khí 
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Ít tan trong nước.
Hoạt động 3: (20’)
Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi 
-GV:(Gi) Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
-GV: Giới thiệu và tiến hành TN đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi bằng các bước sau.
 Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Em rút ra kết luận gì về khả năng phản ứng của lưu huỳnh với oxi ở nhiệt độ thường?
-GV: Tiếp tục tiến hành TN
 Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn đến khi có hiện tượng mới. Sau đó đưa muôi lưu huỳnh trên vào lọ đựng khí oxi
-?: Hiện tượng xảy ra ntn khi đốt cháy trong không khí?
-?: Khi đưa muôi lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng oxi. Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Tại sao lưu huỳnh cháy trong khí oxi lại mạnh hơn trong không khí?
-GV:(Gi)Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-?: Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
-?: Viết phương trình hóa học xảy ra?
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi.
 Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 -?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Qua hiện tượng trên em rút ra kết luận gì về phản ứng giữa P và Oxi ở nhiệt độ thường
-GV: Tiếp tục tiến hành TN
 Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.
đến khi xảy ra hiện tượng khác thì đưa muôi trên vào lọ đựng khí oxi.
-?: Hãy mô tả hiện tượng xảy ra ở TN trên?
-GV: Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước.
-?: Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm 
-?: Viết phương trình hóa học xảy ra? 
-?: Qua 2 TN trên em rút ra TCHH nào của oxi?
-GV:(Gi) Các hợp chất sinh ra ở 2 TN trên thuộc loại oxit axit
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
-HS: Không có hiện tượng gì?
-?: Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 .
-HS: Quan sát GV tiến hành TN và ghi nhớ các hiện tượng xảy ra
-HS: cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. sinh ra khí không màu
-HS: Sự cháy diễn ra mạnh hơn với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu
-HS: Vì mật độ phân tử oxi trong lọ đựng khí oxi nhiều hơn trong không khí lên sự hoá hợp của S với O nhanh hơn
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: 
+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm: SO2 .
Phương trình hóa học:
-HS: Một HS lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở
-HS: Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV 
-HS: Không có hiện tượng gì?
-HS: ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 
-HS: Tiếp tục quan sát GV tiến hành TN
-HS: 
+ P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: 
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm: P2O5 .
-HS: Một em lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở
 -HS: Tác dụng với phi kim
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với S tạo thành khí sunfurơ
-Phương trình hóa học:
S (k)+ O2 (k) SO2(k)
b. Với P tạo thành điphotpho -pentaoxit.
- Phương trình hóa học:
4P(r)+5O2(k) 
2P2O5(r) 
 * Kết luận: Oxi tác dụng với phi kim tạo thành oxit axit
c. Củng cố - Luyện tập(10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV: yêu cầu HS cả lớp nghiên cứu nội dung bài tập 1 SGK 
-GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành nội dung bài tập. Sau đó HS đại diện của nhóm treo bảng phụ của nhóm lên bảng ,GV cùng cả lớp chữa một bảng các nhóm khác so sánh sửa chữa
-HS: Nghiên cứu nội dung bài tập 1
-HS: Làm theo yêu cầu của GV
 Bài tập 1: Tính thể tích khí Oxi tối thiểu (ở đktc) cần để đốt hết 1, 6 gam bột lưu huỳnh.
 Tính khối lượng SO2 tạo thành.
 Biết: O: 16, S: 32.
Giải 
- Số mol S: 
 =0,05 mol
- PTHH:
S(r) + O2(k) SO2(k) 
0,05 0,05 0,05mol
+ Thể tích khí Oxi (ở đktc).
 = 0,05x22,4= 1,12 lít. 
+ Khối lượng SO2:
 = 0,05x64 = 3,2(g)
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
GV: Xem lại bài và xem tiếp phần còn lại của bài.
 Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 trang 84.
 * RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (37) of T37.doc
Giáo án liên quan