Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 2)

1. Mục tiêu.

 a. Kiến thức:

Biết được:

- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo phương trình hoá học.

b. Kỹ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.

- Tính được thể tích của chất tham gia hoặc chất tạo thành trong PTHH

c. Thái độ:

- Say mê môn học qua các phương trình hóa học và có liên quan đến tính toán trong phương trình đó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 22: Tính theo phương trình hoá học (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
04/12/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
08/12/2011
Hóa
8
B
:
10/12/2011
Hóa
8
C
:
09/12/2011
Hóa
8
D
:
10/12/2011
	Tiết 33 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH
HOÁ HỌC (T 2)
1. Mục tiêu.
 a. Kiến thức: 
Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
b. Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được thể tích của chất tham gia hoặc chất tạo thành trong PTHH
c. Thái độ: 
- Say mê môn học qua các phương trình hóa học và có liên quan đến tính toán trong phương trình đó.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chuẩn bị của GV Các bài tập liên quan đến các công thức.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc thông tin SGK, các bài tập.
3. Tiến trình bài 
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
-?: Hãy nêu các bước tìm khối lượng của chất chưa biết dựa vào khối lượng của chất đã biết trong PƯHH?
+ Tìm số mol của chất đã biết
+ Lập PTPƯ
+ Dựa vào PTPƯ tìm số mol của chất chưa biết từ số mol của chất đã biết
+ Tính khối lượng của chất chưa biết
b. Giảng bài mới.
 * Đặt vấn đề vào bài mới: ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hoá học . Vậy trong một phản ứng HH khi biết thể tích chất tham gia(chất tạo thành) ta có thể tính được thể tích chất tạo thành(chất tham gia không?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. (20’).
 Tính khối lượng chất tham gia 
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD1
-?: Bài toán biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau.
-?: Tính số mol CO thu được?
-?: Hãy lập PTHH?
-?: Để tìm thể tích của khí oxi như yêu cầu của đầu bài chúng ta tìm theo công thức nào?
-?: Để tìm được thể tích của oxi thì chúng ta phải biết đại lượng nào?
-?: Dựa vào đâu chúng ta có thể tìm được số mol của O2 ?
-?: Em hãy dựa vào PTPƯ để tìm số mol O2?
-?: Hãy để tính thể tích của O2 ở đktc?
-GV:(Gi) Vì tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích. Nên ta có thể tính thể tích của khí oxi dựa vào tương quan tỉ lệ thể tích
2C + O2 2 CO 
 PT 1 lít 2 lít
 ĐB V lít 11,2 lít
V.2 = 1.11,2
V = 5,6 (lít)
-HS: Đọc kỹ bài để xác định đại lượng đã biết, đại lượng cần tìm
-HS: 
+Biết VCO = 11,2 lít đktc
+ Tìm 
= ?
-HS: Làm theo các bước hướng dẫn của GV
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: V= n*22,4
-HS: Số mol O2
-HS: Dựa vào PTPƯ
-HS: Một em lên bảng làm các HS khác tự làm vào vở.
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
I. Tính khối lượng chất tham gia: 
VD : Đốt chãy hoàn toàn một lượng Cácbon cần 33,6 lít khí oxi ở đktc
 Hãy tính thể tích khí CO tạo ra?
Giải
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài (CO)
- Lập PTHH.
2C + O2 2 CO 
- Dựa vào PTHH suy ra số mol chất cần tìm.
2C + O2 2 CO 
 PT 1mol 2 mol
 ĐB x mol 0,5 mol
x.2 = 1.0,5
x = 0,25 mol)
- Tính thể tích của O2
Hoạt động 2. (10’).
Tính khối lượng chất sản phẩm 
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD1
-?: Bài toán biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau.
-?: Tính số mol O2 đã dùng
-?: Hãy lập PTHH?
-?: Để tìm thể tích của khí CO như yêu cầu của đầu bài chúng ta tìm theo công thức nào?
-?: Để tìm được thể tích của CO thì chúng ta phải biết đại lượng nào?
-?: Dựa vào đâu chúng ta có thể tìm được số mol của CO ?
-?: Em hãy dựa vào PTPƯ để tìm số mol CO?
-?: Hãy để tính thể tích của O2 ở đktc?
-GV:(Gi) Vì tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích. Nên ta có thể tính thể tích của khí oxi dựa vào tương quan tỉ lệ thể tích
2C + O2 2 CO 
 PT 1 lít 2 lít
 ĐB 33,6 lít V lít
V.1 = 2.33,6
V = 67,2 (lít)
-?: Qua các VD trên để tính thể tích của các chất tham gia hoặc chất tạo thành khi biết thể tích của một chất khác trong một PTPƯ chúng ta tiến hành theo các bước ntn?
-HS: Đọc kỹ bài để xác định đại lượng đã biết, đại lượng cần tìm
-HS: 
+Biết = 11,2 lít đktc
+ Tìm VCO= ?
-HS: Làm theo các bước hướng dẫn của GV
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: V= n*22,4
-HS: Số mol CO
-HS: Dựa vào PTPƯ
-HS: Một em lên bảng làm các HS khác tự làm vào vở.
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
II. Tính khối lượng chất sản phẩm 
VD : Đốt chãy hoàn toàn một lượng Cácbon trong không khí tạo thành 11,2 lít khí CO ở đktc
 Hãy tính thể tích khí oxi đã dùng?
Giải
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài (CaO)
- Lập PTHH.
2C + O2 2 CO 
- Dựa vào PTHH suy ra số mol chất cần tìm.
2C + O2 2 CO 
 PT 1mol 2 mol
 ĐB 1,5 mol x mol
x.1 = 2.1,5
x = 3 mol)
- Tính thể tích của O2
* Các bước:
+ Chuyển thể tích của chất đã biết thành số mol
+ Lập PTPƯ
+ Dựa vào PTPƯ tím số mol chất đã biết từ số mol chất chưa biết
+ Tính thể tích của chất chưa biết
c. Củng cố - Luyện tập (4’)
-?: Hãy nhắc lại các bước tìm khối lượng của chất chưa biết dựa vào khối lượng của chất đã biết trong PƯHH?.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’): Về nhà làm bài tập 4,5.a, b SGK/75.
 Chuẩn bài 23.	
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: .
- Nội dung kiến thức: .
...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docCopy (33) of T18.doc