Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.

b. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.

- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.

- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.

 

docx5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
28/10/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
31/10/2011
Hóa
8
B
:
01/11/2011
Hóa
8
C
:
31/10/2011
Hóa
8
D
:
05/11/2011
 Tiết 21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
c. Thái độ:
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 
a. Chuẩn bị của GV : 
Hóa chất
Dụng cụ
dd Bariclorua và dd Natrisunfat
-Cân Rôbecvan
-2 cốc thuỷ tinh
b. Chuẩn bị của HS: 
Đọc SGK / 53,54
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi
Đáp án
-?: Các yếu tố nào bị thay đổi trong một phản ứng HH?
a. Chất
b. Liên kết giữa các nguyên tử
c. Số nguyên tử của các nguyên tố.
d. Phân tử
a, b,d
.	b. Dạy bài mới
*Đặt vấn đề vào bài với: Trong phản ứng HH chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi. Vậy tổng khối lượng của các chất trước phản ứng sau phản ứng so với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng sẽ ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
Làm thí nghiệm 
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK.
-?: Để biểu diễn TN cần những dụng cụ hóa chất gì ?
-GV: Cho HS cả lớp quan sát dd Bariclorua và dd Natrisunfat
-?: Em hãy cho biết về màu sắc của 2 dd trên?
-?: Trước phản ứng kim của cân thăng bằng ở vị trí nào?
-GV: Tiến hành TN đổ dd Bariclorua vào dd Natrisunfat
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Phản ứng HH đã xảy ra chưa? Vì sao?
-GV: Chất không tan màu trắng mới được tạo ra là Barisunfat
-GV: Phản ứng HH trên sinh ra chất rắn không tan(Barisunfat) và chất (Natri Clorua) tan tạo ra dung dịch
-?: Hãy viết PT chữ của phản ứng HH trên?
- HS đọc thông tin trong SGK
-HS: 
+ Dụng cụ: Cân thăng bằng, 2 cốc thuỷ tinh
+ Hoá chất: dd Bariclorua và dd Natrisunfat
-HS: Quan sát về màu sắc 
- HS: Trong suốt không màu
-HS: Ở vị trí thăng bằng( vị trí 0)
-HS: Quan sát GV tiến hành TN
-HS: Xuất hiện kết tủa trắng
-HS: Rồi vì đã có chất mới tạo ra 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Một em lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở
1.THÍ NGHIỆM 
+ Có phản ứng HH xảy ra 
+PT chữ của PƯHH
Bariclorua+Natrisunfat
 Barisunfat +
Natri Clorua
Hoạt động 2 (12’)
Định luật bảo toàn khối lượng
-?: Khi phản ứng HH đã xảy ra thì vị trí kim của cân thay đổi ntn?
-?: Em hãy so sánh tổng khối lượng các chất tham gia và tổng khối lượng các chất tạo thành?
-GV: Trong tất cả các phản ứng HH tổng khối lượng các chất tham gia và tổng khối lượng chất tạo thành. Đó cũng là nội dung chính của định luật bảo toàn khối lượng.
-?: Em hãy phát biểu nội dung định luật bảo khối lượng?
-GV: Giới thiệu PT chữ
-GV: Giới thiệu cách ký hiệu khối lượng của các chất
-?: Hãy dùng các ký hiệu trên và định luật bảo toàn khối lượng để viết biểu thức cho định luật?
-?: Hãy viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho PTPƯ trong TN trên?
-HS: Khi phản ứng xảy ra kim vẫn ở vị trí thăng bằng( vị trí 0)
-HS: Bằng nhau.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
-HS: Viết PT chữ 
-HS: Dùng ký hiệu để biểu diễn khối lượng của các chất.
-HS: Viết
-HS: Viết
2. ĐỊNH LUẬT
- Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:
-phương trình chữ:
A + B g C + D
-Biểu thức:
m A + mB = mC + mD 
Thí Dụ
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
Hoạt động 3 (8’)
Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động cúaH
Nội dung
-GV: Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Sau đây chúng ta vận dụng làm bài tập 1
-GV: Hướng dẫn:
-?: Viết phương trình chữ ?
-?: Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên?
-?: Trong 3 đại lượng trên đã biết đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
-?: Từ biểu thức trên em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng của oxi?
-?: Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi.
-HS: Một HS lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở
-HS: TL→
g3,1 + m oxi = 7,1
g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g 
-HS: 
+Đã biết: 
mPhốt pho=3,1(g)
 mđiphotphopentaoxit=7.1(g)
+Cần tìm 
Moxi=?
-HS: TL→
-HS: TL→
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
Giải
a.Phương trình chữ:
photpho+oxi điphotphopentaoxit
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + moxi = mđiphotphopentaoxit
 moxi = mđiphotphopentaoxit - m photpho 
 = 7.1 – 3.1 = 4(g) 
c. Củng cố - Luyện tập (5’)
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 ?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK
 d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 -Học bài.
 -Làm bài tập 2 SGK/ 54
 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
............................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
.

File đính kèm:

  • docxCopy (21) of Copy of t6.docx