Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - kỳ I

 I. Mục tiêu.

1/Kiến thức :

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết phân biệt và sử dụng chúng.

2/ kỹ năng :

- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học.

II. Chuẩn bị của GV, HS.

* GV: + TN cho dung dịch NaOH + dung dịch CuS04

 + TN cho miếng sắt vào dung dịch HCL

 + TN cho chiếc đinh vào dung dịch CuSO4

(GV chia lớp làm 4 nhóm).

- Dụng cụ cho mỗi nhóm: - ống 1: đựng dung dịch CuS04

 - ống 2: đựng dung dịch NaOH

 - ống 3: đựng dung dịch HCL

- 1 miếng nhôm, 1 chiếc đinh Fe, 1 ống hút, giá ống nghiệm để trong khay nhựa.

III. Hoạt động dạy, học.

1- Ổn định:

Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D

2- kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh

3- Bài mới: GV giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình bộ môn hoá học ở THCS.

 

doc181 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm)
Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
- GV chấm điểm cho nhóm làm nhanh nhất.
Nội dung
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?( 15 Phút)
1- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B.
 MA
dA/B = 
 MB
Trong đó: - dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B.
- MA khối lượng mol của A
- MB khối lượng của khí B
2- Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:
MC02 = 12 + 16 x 2 = 44g
MCl2 = 35,5 x 2 = 71g
MH2 = 1 x 2 = 2 g
 MC02 
- dC02/H2 = MH2 = = 22
 MC02 
- dCl2/H2 = MH2 = = 22
 MCl2 
- dCl2/H2 = MH2 = = 35,2
Trả lời: + khí C02 nặng hơn khí H2 22 lần.
+ Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần
Bài 2
MA
d A/H2
64
28
16
32
14
8
* Chuyển ý: Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí người ta xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.
 MA
- GV: từ công thức dA/BC = MB
Nếu B là không khí ta có dA/KK
- GV: Giải thích: MKK là khối lượng moe trung bình của hỗn hợp không khí. Em hãy tính MKK (HS nhắc lại TP của không khí.
? Em hãy thay giá trị trên vào công thức tính.
? Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng moe của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí.
Bài 1:
Khí S03 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
Bài 2: Khí A có công thức dạng chung là R02. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
- GV hướng dẫn:
+ Xác định MA?
+ Xác định MR
+ Em tra bảng ở SGK T42 để xác định R.
II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?(15 Phút)
MKK = (28 x 0,8) + (32 x 0,2) = 29g
 MA
dA/B = 
 MB
" 
" MA = 29. dA/KK
Bài tập vận dụng:
- MS03 = 32 + 16.3 = 80(g)
" dS03/KK = 2,75g
Trả lời: khí S03 nặng hơn không khí 2,759 lần.
MA = 29 x dA/KK
 = 29 x 1,5862 = 46 (g)
MR = 46 - 32 = 14 (g)
" Vậy R là Nitơ (kí hiệu là N)
" CT của A là N02
V- Củng cố: 10’
- GV: đưa đề bài tập
Hợp chát A có tỉ khối so với khí H2 là 17. Hãy cho biết 5, 6 l khí A ở (đktc) có khối lượng là bao nhiêu g?
+ GV: Biểu thức để tính khối lượng mA = n x M
- Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính đại lượng nào?
nA = = = 0,25 (moe)
nA = dA/H2 x MH2 = 17x2= 34 (gam)
 mA = n. MA = 0,25 x 34 = 8,5 g
- Bài tập 3 T69 SGK (b đúng)
- HS đọc “mục em có biết”
? Vì sao trong tự nhiên khí C02 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu? (vì khí C02 nặng hơn không khí
 dC02/K = = ? )
 Bài về nhà: 1, 2, 3 SGK ( 5 phút )
 20.1 SBT
Tiết 30. Tính theo phương trình hoá học
Soạn: 27/11/2010
Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức: -Từ công thức hoá học, HS biết xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
- Từ thành phần phần trăm tính theo thể tích khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng chất hoặc ngược lại.
2- Kỹ năng : -HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
II. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Bảng nhóm.
- HS: ôn tập và làm đầy đủ các bài tập trang 29.
IV. Hoạt động dạy – học:
1- ổn định
Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D
2- Kiểm tra bài cũ:
* HS 1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và của khí A so với không khí.
- áp dụng: Tính tỉ khối của CH4 và khí N so với hiđrô.
* HS 2: Tính khối lượng moe của khí A và khí B. Biết tỉ khối của khí A và B so với H2. Lần lượt là 13 và 15.
Trả lời:
 MA MA 
- HS1: + dA/B = MB ; dA/KK= 29 
 + áp dụng: MCH4 = 12 + 4 = 16 (g)
 dCH4/H2 = = 8
	MN2 = 14.2 = 28 (g)
 MN2/H2 = = 14
- HS 2: MA = dA/H2 x MH2 = 13 x 2 = 26 (g)
 MB = dB/H2 x MH2 = 15 x 2 = 30 (g)
3- Bài mới: GV giới thiệu.
VD1: Xác định TP % theo khối lượng các ng.tố trong h/c KN03.
- GV hướng dẫn HS các bước
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
VD2: Tính thành phần % theo khối lượng của các ng.tố trong Fe203.
GV cho 1 HS lên bảng chữa
- VD1: 1 h/c có thành phần các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% 0. Hãy xác định CTHH của hợp chất (Biết khối lượng moe là 160).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
Giả sử CT của h/c là CuxSy03
? Muốn xác định được CTHH của h/c ta phải xác định được x, y, z.
? Vậy xác định x, y, z bằng cách nào?
? Em hãy nêu các bước làm.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm.
VD2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là ôxi. Biết khối lượng moe của h/c A là 84. Hãy xác định CTHH của h/c A.
- GV gọi HS lên bảng làm.
+ HS1:Khối lượng của mỗi nguyên tố
+ HS2:Số mol nguyên tử 
+ HS3: CTHH là
-
1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định TP phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
* VD1:
- Bước 1: + Tính khối lượng moe của hợp chất.
MKN03 = 39 + 14 + 16x3 = 101 (g)
- Bước 2: Xác định số moe nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Trong 1 mol KN03 có
+ 1 mol ng.tử K
+ 1 mol ng.tử N
+ 3 mol ng.tử 0
- Bước 3: Từ số mol ng.tử của mỗi nguyên tố " tính thành phần % về khối lượng của mỗi ng.tố đó.
% K = = 36,8%
% N = = 13,8%
% 0 = = 47,6%
Hoặc % 0 = 100% - (36,8%+13,8%) = 47,6%.
* VD2:
MFe203 = 56 + 16.3 = 160
Trong 1 mol Fe203 có 
2 mol ng.tử Fe
3 mol ng.tử 0
% Fe = . 100% = 70%.
% 0 = x 100% = 30%.
(Hoặc % 0 = 100% - 70% = 30%)
2- Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của h/c
* VD1:
Các bước giải:
- Tìm khối lượng của mỗi ng.tố có trong 1 mol chất.
- Tìm số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z.
* áp dụng:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 moe h/chất CuxSy0z là:
mCu = = 64 (g)
mS = = 32 (g)
mo = = 64 (g)
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất là:
+ nCu = = 1 (mo)
+ nS = = 1 (mol)
+ n0 = = 4 (mol)
Vậy CTHH của h/c là CuS04
* VD2:
- Giả sử CTHH của h/c A là MxCy02
(x, y, z nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi ng.tố trong 1 mol h/c A là:
mMg = = 24 (g)
mC = = 12 (g)
% 0=100-(28,57%+14,19%)=57,14%
m0 = = 48 (g)
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol h/c A là:
x = = 1
y = = 1; Z = = 3
 Vậy CTHH của h/c A là MgC03
V- Củng cố: HS làm bài tập 1, 2, T71 SGK (GV nhận xét, chốt lại)
5- Bài về nhà: 3, 4, 5 T71 SGK
Tiết 35. ôn tập học kỳ I
Soạn: 2/12/2010
Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D
I. Mục tiêu: 
1, Kiến thức : ôn lại các k/n cơ bản đã được học trong học kỳ I (ng.tử, phân tử ng.tố, k/n đơn chất, hợp chất hỗn hợp, hoá trị, mol, khối lượng mol, Vmol chất khí, tỉ khối chất khí, định luật BTKL).
2, Rèn kỹ năng làm bài tập: Tính hoá trị, lập CTHH, lập PTHH, sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất vào các bài toán. Biết làm các bài toán tính theo CTHH.
II. Phương Pháp : Ôn Tập
III. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Bảng nhóm.
- HS: ôn lại các k/n đã học
IV. Hoạt động dạy – học:
1- ổn định
Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D
2- Nội dung ôn:
? Hãy cho biết ng.tử là gì? cấu tạo?
? ĐN ng.tố hoá học?
? ĐN phân tử?
? Phân biệt đ/c, h/c với hỗn hợp?
? Nêu qui tắc về hoá trị?
? Định luật BT khối lượng?
? Nêu k/n Mol, khối lượng mol, Vmol chất khí.
Bài 1: Xác đinh CTHH đúng? Sai? sửa lại CTHH sai.
Al(0H)2, AlCl4, FeCl3
FeCl, CuN03, MgCl
Na02, K20.
Bài 2: Hoàn thành các PTHH.
 t0 
a) Al + Cl2 AlCl3
b) Fe203 + H2 Fe + H20
c) P + 02 P205
d) Al(0H)3 Al203 + H20
dA/H2 = 17
% A = 5,88% H và 99,12% S
- CTHH A = ?
? Khối lượng của mỗi ng.tố có trong 1 mol khí A.
? Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol khí A.
? Vậy khí A có CTHH là?
Bài tập 2: Một h/c khí A có TP % theo khối lượng là 82,35% N, và 17,65 % H. Em hãy cho biết.
a) CTHH của h/c biết tỉ khối của A đối với H là 8,5.
b) Tính số ng.tử của mỗi ng.tố trong 1, 12 (l) khí A (ở đktc).
I. Ôn lại một số khái niệm cơ bản.
1- Nguyên tử
2- Nguyên tố
3- Phân tử
4- Đơn chất, hợp chất, hỗn hợp
5- Qui tắc về hoá trị
6- Định luật bảo toàn khối lượng
7- mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
II. Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản.
Bài 1:
- CTHH đúng: FeCl3, K20.
Al(0H)2 Al(0H)3 
AlCl4 AlCl3
Cu(N03)3 Cu(N0)2, CuN03
Na02 Na20
Bài 2:
a) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b) Fe203 + 3H2 2Fe + 3H20
c) 4P + 502 2P205
d) 2Al(0H)3 Al203 + 3H20
Bài tập 5 T71.
- Khối lượng mol của khí A là MA=17.2 = 34 (g)
- Khối lượng của mỗi ng.tố có trong 1 mol khí A.
mH = = 2 (g)
ms = = 32 (g)
Hoặc ms = 34 - 2 = 32 (g)
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol khí A.
nH = = 2 (mol)
ns = = 1 (mol)
Trong 1 PT hợp chất A có ng.tử H và 1 ng.tử S. CTHH của h/c A là H2S.
Giải:
MA = dA/H2 x MH2 = 8,5x2 = 17 (g)
(HS tự giải theo sự hướng dẫn của GV).
* Bài về nhà:
- ôn lại các k/n đã học.
- Làm lại các BT về CTHH, PTHH, tính số n, tính m, tính %, tính V, tính dA/B. Xác định CTHH theo thành phần %.
Tiết 31. luyện tập
Soạn: 12/12/2010
Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố các kiến thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
2. Luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học.
II. Phương pháp : Ôn tập 
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Chuẩn bị nội dung luyện tập.
- HS: ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
III. Nôi dung:
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi ng.tố trong hợp chất FeS2.
- HS 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các ng.tố: 82,98% % K còn lại là ôxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.
3- Nội dung luyện tập:
Bài 1: một h/c khí A có TP % theo khối lượng là 82, 35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết.
a) CTHH của h/c. Biết tỉ khối của A đối với H là 8,5.
b) Tính số ng.tử của mỗi ng.tố trong 1,12 l khí A (đktc).
(GV cho HS 1 làm phần A, HS 2 làm phần B).
- GV gợi ý HS 2 làm phần b(nếu cầu)
? HS nhắc lại về số avô gađrô
? HS nhắc lại về bài tập tính Vđktc.
Bài tập 2: (Hoạt động nhóm)
- Tính khối lượng của mỗi ng.tố có trong 30,6 gam Al203.
* GV nhắc lại các bước:
+ Tính MAl203
+ Xác định TP % các ng.tố có trong 30,6 g hợp chất.
- GV có thể hướng dẫn HS làm cách khác.
Bài tập 3: Tính khối lượng của hợp chất Na2S04 có chứa 2,3g Na.
? Bài 3 khác với bài 2 ở chỗ nào?
- Lưu ý: Bài này có nhiều cách giải?
MFeS2 = 56 + 32 x 2 = 120 (g)
* Trong 1 mol h/c FeS2 có 1 mol ng.tử Fe, 2 mol ng.tử S.
Vậy:
% Fe = 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 8(1).doc