Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 7: Bài tập axit nitric
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập axit nitric.
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric
3/ Bài mới
Tiết 7: BàI TậP AXIT NITRIC (Soạn: 03/10/2009 ; Dạy: 06/10/2009) I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Bài tập axit nitric. III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34, 0 g muối nitrat và 3, 6 g nước (không có sản phẩm khác k). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm HS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS cho biết kết quả GV: Yêu cầu HS viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng HS: Viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. + Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8, 96 lít khí NO2 (đktcđ) + Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6, 72 lít khí (đktcđ) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 (đktcđ). HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Bài 1: Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34, 0 g muối nitrat và 3, 6 g nước (không có sản phẩm khác k). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu Giải: PTHH. M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + nH2O (1) Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol (tức t (A + 62n) g ) muối nitrat thì đồng thời tạo thành n /2 mol ( 9n gam ) nước (A + 62n) g muối nitrat 9n g nước 34, 0 g muối nitrat 3, 6 g nước Ta có: Giải pt: A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 Vậy kim loại M trong oxit là natri Na2O + 2HNO3 2NaNO3 + H2O (2) Theo phản ứng (2) Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na2O đã phản ứng Vậy tạo ra 3, 6g nước thì có x g Na2O đã phản ứng x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g) Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. + Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8, 96 lít khí NO2 (đktcđ) + Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6, 72 lít khí (đktcđ) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Giải Phần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với HNO3 đặc. Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O (1) Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với 2Al + 3HCl AlCl3 + 3H2 (2) Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8 g. Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4 g. % khối lượng của Cu = 70, 33% % khối lượng của Al = 29,67% Bài 3: Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 (đktcđ). Giải Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O 0,2 0,4 (mol) nCu = Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Hòa tan 12, 8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml), thu được 8, 96 lít (đktcđ) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 ml D. Cu; 61,0 ml * Dặn dò: Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Axit và muối nitrat
File đính kèm:
- Tiet_ (7).doc