Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 15: Bài tập lập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định lớp
2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95
3/ Bài Mới
Tiết 15: BàI TậP LậP CTPT HợP CHấT HữU CƠ I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ IV.Tiến trình lên lớp: 1/ ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95 3/ Bài Mới Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2, 2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A. b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1, 1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0, 4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Giải: a/ mO= 2, 2 1, 2 0,2 = 0,8 g Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương) x: y : z = CTĐGN là C2H4O b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 trong 0,4 g O2 = ( C2H4O)n = 88 44n =88n =2 CTPT là C4H8O2 Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4, 1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1, 35 g nước và 1, 68 lít CO2 (đktcđ). Xác định công thức đơn giản nhất của A. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Giải Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O Khối lượng C trong 1, 68 lít CO2: Khối lượng C trong trong 2,65 g Na2CO3: Khối lượng C trong 4, 1 g chất A: 0,9 + 0,3 = 1,2(g) Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3: Khối lượng H trong 1,35 g H2O: Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1, 2 0, 15 1,15 = 1,6 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat: x: y : z : t = CTĐGN là C2H3O2Na Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 4, 45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4, 2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3, 92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Giải Theo định luật bảo toàn khối lượng Đặt số mol CO2 là a, số mol N2 là b, ta có: a + b = 0,175 44a + 28b =7,3 a = 0,15; b = 0,025 Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g) Khối lượng H: Khối lượng: 0,025.28 = 0,7 (g) Khối lượng O: 4, 48 1, 8 0,35 - 0,7 = 1,6 (g) Chất A có dạng CxHyNzOt x: y : z : t = CTĐGN là C3H7NO2 Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36 %. MX = 88g/mol. CTPT của X là A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2 * Dặn dò: Chuẩn bị bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
File đính kèm:
- Tiet_ (15).doc