Nitơ - Amoniac - Axit nitric - Muối nitrat

Câu 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

a) NH3 → N¬¬2 → NH3 → NH4Cl → HCl → NaCl → AgCl

b) H¬2SO4 → H2 → NH3 → NO → NO2 → HNO¬¬2 → NH4NO2

c) Al → H¬2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3

d) NH4NO3 → N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NH¬4NO3 → KNO3 → KNO2

e) NH3 → NO → NO2 → NaNO3

f) Fe → H2 → NH¬3 → NH4Cl → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → CuO

g) N2 → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → Mg(NO3)2 → MgO → MgCl2 → HCl

h) Natri nitrat → oxi → oxit nitric → peroxit nitơ → axit nitric → đồng nitrat → sắt nitrat

 

doc7 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nitơ - Amoniac - Axit nitric - Muối nitrat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thể tích khí A (đktc).
Lấy kết tủa B rửa sạch, đem nung ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Tính nồng độ % các chất trong dung dịch C.
Câu 21: Cho hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thấy thoát ra 4,48 lít khí nâu (ở 0oC, 1 atm).
Tính khối lượng đồng và nhôm. Biết khối lượng của nhôm kém đồng 1 gam.
Nếu cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng vừa đủ với 126 gam dung dịch HNO3đặc nóng. Tính nồng độ % dung dịch axit nitric.
Câu 22: Cho dung dịch HNO3 31,5% (d = 1,2 g/ml) tác dụng với hỗn hợp Cu và CuO chứa 50% khối lượng mỗi chất thì thu được 0,56 lít khí NO thoát ra ở 0oC và 2 atm.
Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch HNO3 31,5%.
Câu 23: Một lượng 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M cho 13,44 lít (đktc) khí NO bay ra.
Tính hàm lượng % của Cu trong hỗn hợp.
Tính CM muối và axit trong dung dịch thu được. V dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 24: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít (đktc) khí NO bay ra. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 25: Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 560ml (đtc) khí N2O bay ra. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim.
Câu 26: Cho 3,12g hỗn hợp Mg và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,896 lít N2O (đktc). 
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Tính V dung dịch NaOH để tạo kết tủa cực đại và cực tiểu.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 23,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đủ thu được 3,584 lít khí NO (đktc) và dung dịch B.
Tính % khối lượng trong hỗn hợp A.
Cho dung dịch B tác dụng với V ml dung dịch KOH 4M thu được m (g) kết tủa. Tính V và m khi m (g) đạt giá trị cực đại, cực tiểu?
Câu 28: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp.
Câu 29: Cho 8,32g Cu tác dụng đủ với 240ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 khí NO và NO2 bay ra.
Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra.
Tính CM của dung dịch axit đầu.
Câu 30: Một lượng 13,5g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 ta thu được hỗn hợp khí NO và N2O. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí đối với H2 là 19,2.
Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit ban đầu.
Câu 31: Cho 62,1g Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 2M ta thu được muối nhôm nitrat và 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí N2O và N2. 
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Tính thể tích của dung dịch HNO3 2M cần dung.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn a (g) Cu vào dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thấy dung đúng 600ml dung dịch HNO3 và thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dịch Y.
Tìm a và tính % thể tích mỗi khí.
Mang dung dịch Y cô cạn và nhiệt phân hoàn toàn. Tính khối lượng rắn thu được.
Câu 33: Cho 3,04g hỗn hợp sắt và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 20% loãng thì thu được 896ml (đktc) khí không màu, khí này hóa nâu ở ngoài không khí.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dung.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Câu 34: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HNO3 loãng thấy có 6,72 lít khí NO (đktc) thoát ra và dung dịch A.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính C% dung dịch HNO3 cần dùng.
Tính C% các muối trong dung dịch A.
Câu 35: Cho 4,72g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừ đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO (đktc). 
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính C% dung dịch muối B.
Thổi khí NH3 dư vào dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 2,22g hỗn hợp Al và Zn vào 200 ml dung dịch HNO3 thì thu được 0,9g khí NO và 1 lít dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A phải cần 20ml dung dịch NaOH 0,1M và thu được dung dịch B.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu/
Tính CM của dung dịch HNO3 ban đầu và CM dung dịch B.
Câu 37: Cho 8,43g hỗn hợp Zn và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được 896 cm3 khí (đktc) và 50ml dung dịch A.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính CM của các ion trong dung dịch A.
Cô cạn dung dịch A và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính thể tích khí thu được (ở 0oC. 2 atm).
Câu 38: Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với HNO3 đặc nguội (vừa đủ) thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra (đktc) và dung dịch X.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cô cạn dung dịch X, lấy lượng muối rắn (khan) đem nhiệt phân. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm 10,8g. Tính % khối lượng muối rắn đã bị nhiệt phân.
Câu 39: Chia a gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc nguội. Sau phản ứng thu được 224 ml khí N2O (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
Tính a gam hỗn hợp A.
Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,9M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 40: Người ta dùng hết 56 m3 NH3 (đktc) để điều chế HNO3.
Tính khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3.
Tính nồng độ % của dung dịch axit.
Câu 41: Nhận biết các dung dịch sau:
(NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4.
Na2CO3, NH4NO3, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2.
CuCl2, Ca(NO3)2, K2SO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3. 
 Na2CO3, BaCl2, HCl, H2SO4 (chỉ dùng giấy quỳ)
HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 (chỉ dùng giấy quỳ)
HCl, H2SO4, NaOH, KCl, BaCl2 (chỉ dùng giấy quỳ)
(NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, K2SO4 (chỉ dùng một thuốc thử)
HCl, Na2SO3, (NH4)2SO4, Ba(OH)2 (chỉ dùng một thuốc thử)
NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4, CuCl2, AlCl3 (chỉ dùng một thuốc thử)
NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4, FeCl3, ZnCl2 (chỉ dùng một thuốc thử)
Dung dịch HCl đặc, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch HNO3 (chỉ dùng một thuốc thử)
Câu 42: Cho kim loại Ba vào các dung dịch NH4Cl, (NH4)2CO3, NaCl.
Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng
Viết phương trình nhiệt phân NH4Cl, (NH4)2CO3 rắn.
Câu 43: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) vào nước thì thu được 100ml dung dịch A.
Tính CM dung dịch A.
Cho 150ml dung dịch H2SO4 vào lượng dung dịch A trên thu được 250 ml dung dịch B. Tính CM các ion NH4+, SO42- trong dung dịch và muối amoni sunfat thu được.
Câu 44: Một dung dịch Y có chứa các ion Cl-, SO42-, NH4+. Khi cho 100ml dung dịch Y phản ứng với Ba(OH)2 thì thu được 6,99 gam kết tủa và thoát ra 2,24 lít khí (đktc).
Tính CM các ion trong dung dịch Y.
Tính CM dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Câu 45: Một dung dịch A có chứa các ion Na+, CO32-, SO42-, NH4+. Chia A thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,66 gam kết tủa và 470,4 ml khí (ở 13,5oC và 1 atm).
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 235,2 ml (ở 13,5oC và 1 atm).
Tính tổng khối lượng các muối có trong ½ dung dịch A
 Câu 46: Cho m gam NH4Cl vào nước, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 0,224 lít khí (đktc).
Tính m
Nếu cho dung dịch NH4Cl trên tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 47: Cho V lít (đktc) khí NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 vừa đủ thì thu được 1,95 gam kết tủa sau phản ứng. Tính V.
Câu 48: Cho 50 ml dung dịch NH3 6M tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1M.
Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng
Lượng NH3 trên phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HNO3 2M.
Câu 49: Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,15M và CuCl2 0,2M. 
Tính CM các ion trong dung dịch
Tính V dung dịch NH3 1,5M để lượng kết tủa thu được khi phản ứng với dung dịch trên là nhỏ nhất?
 Câu 50: Dẫn 1,344 lít NH3 vào bình chứa 0,672 lít Cl2 (đktc).
Tính % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau phản ứng, giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%.
Tính khối lượng muối NH4Cl tạo thành.
Câu 51: Cho 1,5 lít khí NH3 (đktc) qua ống đựng 12 gam CuO nung nóng, được chất rắn X.
Tính khối lượng Cu tạo thành.
Tính V dung dịch HCl có pH = 1 vừa đủ để tác dụng với hỗn hợp chất rắn X.
Câu 52: Có các chất rắn Na2O, NH4NO3, Ba(NO3)2 với số mol mỗi chất là 0,1. Hòa tan hỗn hợp các chất rắn này vào nước, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm.
Câu 53: Xác định công thức phân tử của A và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn biết:
Khi đun nhẹ A với kiềm thì thu được khí có mùi khai.
Khi đun nóng A với H2SO4 đặc và vụn đồng thì tạo thành khí có màu nâu và mùi hắc.
Câu 54: Xác định công thức phân tử của B và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn biết:
B là muối khi đun nhẹ với kiềm thì thu được khí có mùi khai.
Khi đun nóng B với H2SO4 loãng thì tạo ra khí không mùi, không màu, nhưng khi dẫn qua dung dịch nước vôi trong thì nước vôi bị đục.
Câu 55: So sánh thể tích khí NO (đktc) thoát ra trong hai trường hợp sau:
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M loãng
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M + H2SO4 0,5M loãng.
Câu 56: Cho 0,368 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 25 lít dung dịch HNO3 0,001M, sau phản ứng thu được 3 muối, không có khí thoát ra. Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
 Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 bằng 19. Tính V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 58: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít HNO3 loãng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí NO và N2O. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 là 19,2.
Tính số mol khí tạo ra
Tính CM dung dịch axit ban đầu
Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 59: Khi nung nóng 15,04 gam đồng nitrat, sau một thời gian thấy có 8,56 ga

File đính kèm:

  • docBai tap Nito Photpho.doc
Giáo án liên quan