Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Bài tập tổng kết chương nitơ - Photpho

I. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm:

 Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho

III. Chuẩn bị:

 GV:Giáo án

 HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:

 1/ ổn định lớp

 2/ Bài cũ: (không kiểm tra)

 3/ Bài mới:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Bài tập tổng kết chương nitơ - Photpho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: BàI TậP TổNG KếT CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
 Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
	HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước	
IV.Tiến trình lên lớp:
	1/ ổn định lớp 
	2/ Bài cũ: 	(không kiểm tra)
	3/ Bài mới:
Hoạt động 1: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1:
Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có thể tích không đổi chứa sẵn chất xúc tác (thể tích không đáng kể t). Bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm % về thể tích của N2 sau phản ứng. 
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải:
 N2 + 3H2 2NH3
Trước phản ứng 3 8 0 ( mol)
Phản ứng x 3x
Sau phản ứng 3 x 8 - 3x 2x
Số mol khí trước phản ứng n1= 11 (mol)
Số mol khí sau phản ứng n2= 11 2x (mol)
Do bình kín nên áp suất tỉ lệ với số mol, ta có
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Khi hòa tan hoàn toàn 1, 5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604, 8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Giải
M + 4HNO3 M(NO3)3 + NO + 2H2O
 x 4x 2x (mol)
10M+ 36HNO3 10M(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
 y 3/10y 
Theo bài ra ta có: x + = 0,27 (1)
 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045
Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol)
Vậy M là Al
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
NH4Cl NH3N2NO
NO2HNO3NaNO3
NaNO3
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Giải
1/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl
2/ NH3 + 3O2 2 N2 + 6H2O
3/ N2 + O2 2NO
4/ 2NO+ O2 2NO2
5/ 4NO2 + 2H2O + O2 4 HNO3
6/ HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
7/ 2NaNO3 2NaNO2 + O2
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4:
Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào 500ml dung dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng trong dung dịch thu được các sản phẩm nào
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Giải
Số mol của NaOH = 0,5.2 =1 (mol)
Số mol H3PO4 = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Tỉ lệ 1/0,75 = 1, 333 nên tạo hai muối NaH2PO4
, Na2HPO4
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Hòa tan 4,59 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là 
A. 	B. 	C. 	D. 
Dặn dò: Chuẩn bị bài Cacbon

File đính kèm:

  • docTiet_ (11).doc
Giáo án liên quan