Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề 2: Sơ đồ phản ứng

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1/ Các bước thực hiện:

- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.

- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.

- Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ).

* Lưu ý :

+ ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.

+ ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư )

 

doc29 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề 2: Sơ đồ phản ứng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 với (2) ® khí ; tác dụng với (4) ® kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4 
	 chất (4) + (1) ® kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
	 chất (5) + (2) ® kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH
Na2CO3
¯ 
¯ 
­ 
- 
BaCl2
¯ 
- 
¯ 
- 
MgCl2
¯ 
- 
X
¯ 
H2SO4
­ 
¯ 
- 
NaOH
- 
- 
¯ 
-
	Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4
	Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn : 
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
	Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl 
	Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl 
	 BaCl2 + Na2CO3 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl 
	Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl 
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
	Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt ® cốc 1
	BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2 ­ 
	Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt ® cốc 2
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2 ­ 
	Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí ® cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2	;	c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3.	;	d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn : 
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt ® xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3: 
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
	H2S + 4Br2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) ® dấu hiệu: giấy ® xanh.
	2KI + O3 + H2O ® 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột ® xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.	 ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Hướng dẫn ( câu b):
NaHCO3
HCl
Ba(HCO3)2
MgCl2
NaCl
NaHCO3
­ 
- 
¯ 
- 
HCl
­ 
­ 
- 
- 
Ba(HCO3)2
- 
­ 
¯ 
- 
MgCl2
¯ 
- 
¯ 
-
NaCl
- 
- 
- 
-
Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối trung hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết : 	A + B ® có khí bay ra.
	B + C ® có kết tủa.
	A + C ® vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chủ đề 6:	GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG. 
	 TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ  ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý : 
 *) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
	AlCl3	+	3NaOH	® 	Al(OH)3 ¯ 	+	3NaCl	(1)
	Al(OH)3 	+	NaOH	® 	NaAlO2	+	2H2O	(1’)
	Tổng hợp (1) và (2) ta có :
	AlCl3	+	4NaOH	® 	NaAlO2	+	3NaCl	+ 2H2O	(2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ: 	cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
	Na	+ H2O 	® NaOH	 + 	½ H2 ­ ( sủi bọt )
	2NaOH 	+	CuCl2 	® 	Cu(OH)2 ¯ 	+	2NaCl	
	( dd xanh lam )	( kết tủa xanh lơ )
*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước. 
Ví dụ: 	Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl ® NaCl + ½ H2 ­ 
Sau đó : Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	Zn + CuCl2 ® ZnCl2 + Cu ¯ 
	Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu ¯ 
	Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	 Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag ¯ 
	 Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu ¯ 
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO4	; b) dung dịch Al2(SO4)3 	; c) dung dịch Ca(OH)2
d) dung dịch Ca(HCO3)2	; e) dung dịch NaHSO4	; g) dung dịch NH4Cl
Hướng dẫn: 
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
	Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
	CuSO4 + 2NaOH® Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4 
b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).
	 Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2 ­ 
	6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3 ¯ + 3Na2SO4 
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt:	 Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
	2NaOH + Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ¯ + Na2CO3 + 2H2O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
	NaHSO4 + Na ® Na2SO4 + ½ H2 ­ 
g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
	NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 ­ + H2O ( do NH4OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .
c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư ® có khí thoát ra ngay:
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ ( HCl không hấp thụ được CO2)
 Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư ® nên không có khí thoát ra:
	Na2CO3 + HCl ® NaCl + NaHCO3 ( Na2CO3 hấp thụ được CO2 ® NaHCO3)
Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra :
	NaHCO3 + HCl ® NaCl + H2O + CO2 ­ 
* Câu c,d: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT)
	AlCl3 + NaOH ® NaCl + NaAlO2 + H2O ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 + H2O )
- Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.
	AlCl3 + 3NaOH ® 3NaCl + Al(OH)3 ¯ ( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ).
Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O 
3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.
b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa: ba muối, hai muối ; một muối .
Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:
	Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu ¯ 	(1)
	 b	 b (mol)
	Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe ¯ 	(2)
	 c	 c (mol)
-Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 Þ sau pư (1) còn dư CuCl2 : a < b.
-Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl2, FeCl2 Þ sau pư (2) còn dư FeCl2 : b £ a < b + c .
-Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 Þ CuCl2 và FeCl2 pư hết: a ³ b + c.
4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn : dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3, dd BaCl2, dd Ba(HCO3)2, Al, Fe2O3.
5) TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên. 
TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong. 
Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn : 
	* TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:
	2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ® 6NaCl + 2Fe(OH)3 ¯ + 3CO2 ­ 
	2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
* TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm Û Ba(OH)2 . 2CO2
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 ® Zn(OH)2 ¯ + BaCl2 + 2CO2 ­ ( pư khó )
6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải

File đính kèm:

  • docChyen de on HSG hoa hoc 9 hay.doc
Giáo án liên quan