Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Kim Bảng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào? Được tạo nên như thế nào ? Nguyên tử được tạo nên bởi những loại hạt nào ? kích thước ,khối lượng ,điện tích của chúng ra sao?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào ? Mối liên hệ giữa cấu tạo vỏ nguyên tử với tính chất của nguyên tố.
2.Kĩ năng
-Học sinh biết dùng các đơn vị đo lường như :u,đvđt,nm ,A0 và biết giải các bài tập quy định
- Học sinh biết nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử ,hạt nhân nguyên tử.
phút) -Làm bài tập 1, 2, trong SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học( 5 phút) - BTVN: + làm tất cả bài tập còn lại trong SGK + chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương Ngày soạn: ...../...../2009 Tiết 32 BÀI 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ(t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hoá chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử. - Hs vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học 2. Kĩ năng - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố - Nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá, sự khử. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước phần lý thuyết III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Phân loại phản ứng vô cơ ? Cho ví dụ minh họa? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1( ): Kiến thức cần nắm vững -Gv: Đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh trả lời: +Sự oxi hoá là gì? Sự khử là gì? +Chất oxi hoá là gì? Chất khử là gì? + Phản ứng oxi hoá - khử là gì? +Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết phản ứng oxi hoá - khử? +Dựa vào số oxi hoá, người ta chia phản ứng thành mấy loại? - Hs: Trả lời câu hỏi - Gv: nhắc hs chú ý đến tính hai mặt của phản ứng oxi hoá - khử và xem xét quá trình oxi hoá -khử trên cơ sở sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố (với giả sử chất khử nhường hẳn electron sang chất oxi hoá). I.Kiến thức cần nắm vững 1. -Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa . - Sự khử là quá trình nhận electron là sự giảm số oxi hóa. 2 . Sự oxi hóa ,sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một phản ứng hóa học . Đó là phản ứng oxi hóa – khử. 3. - Chất khử là chất nhường electron là chất chứa nguyên tố tăng số oxi hóa sau mỗi phản ứng. - Chất oxi hóa là chất nhận electron , là chất có chứa nguyên tố giảm số oxi hóa sau mỗi phản ứng 4. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. 5. Phân loại phản ứng hóa học: Phản ứng oxi hóa khử và phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa không thay đổi) Hoạt động 2: Bài tập - Hs thảo luận, gv gọi trả lời, gv nhận xét cho điểm nhóm, bổ sung, lưu ý mục đích của bài tập ,Sử dụng các bài tập trong SGK - Gv : Củng cố về phân loại phản ứng - Gv: Củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử. - Yêu cầu Hs viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. II. Bài tập Bài 1: D Bài 2: C Bài 3: D Bài 4: Câu đúng: a,c Câu sai:b,d Bài 5: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Bài 6: a) sự oxi hoá Cu và sự khử Ag trong AgNO3 b) Sự oxi hoá Fe và sự khử Cu trong CuSO4 c) Sự oxi hoá Na và sự khử H trong H2O 3. Củng cố - Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập trong bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học:- BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK, tiết sau luyện Ngày soạn: ...../...../2009 Tiết 33 BÀI 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ(t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs vận dụng cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học. 2. Kĩ năng - Củng có và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Nhận biết phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi trường cho pư. - Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá - khử. 3. Thái độ - Hs: tích cực tham gia hoạt động làm bài tập II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên 2. Học sinh: Chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với các nội dung của bài luyện tập 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1( ):Làm bài tập 7,8 Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời + Cho học sinh xác định số oxi hóa của các nguyên tố không có sự thay đổi số oxi hóa. + Dựa vào nguyên tắc tổng số oxi hóa trong một hợp chất bằng 0 để tính số õi hóa của nguyên tố chưa biết số oxi hóa. + Căn cứ vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố cho học sinh xác định chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng hóa học. Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2 +5 -2 b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân tử KNO3àKNO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá) +3 -3 c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH4NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá). d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al Bài 8: giải tương tự bài 7 Hoạt động 2( ):Làm bài tập 9 - Gv: Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của của các chất, xác định chất khử và chất oxi hóa , biểu diễn quá trình oxi hóa khử , thiết lập hệ số của chất oxi hóa và chất khử. - Hs: Viết phương trình phản ứng oxi hóa khử theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Chú ý : FeS2 là hợp chất khử trong đó cả hai nguyên tố Fe và S đều là chất khử cho nên số electron nhường phải bằng tổng của hai quá trình nhường electron. Bài 9: a) 8Al + 3Fe3O4 à 4Al2O3 + 9Fe 0 +3 4x 2Al à 2Al +6e +1 +3 3x 3Fe + 8e à 3Fe b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 à 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O +2 +3 5x 2Fe à 2Fe + 2e +7 +2 2x Mn + 5e à Mn c) 4FeS2 +11 O2 à 2Fe2O3 + 8SO2 +2 +3 2x 2Fe à 2Fe + 2e -1 +4 4S à 4S + 20e 0 -2 11x 2O + 4e à 2O d) 2KClO3 à 2KCl + 3O2 +5 -1 2x Cl + 6e à Cl -2 0 1x 6O à 6O + 12e e) 3Cl2 + 6KOH à 5KCl + KClO3 + 3H2O 0 -1 5x Cl +1eà Cl 0 +5 1x Cl à Cl +5e Hoạt động 3( )Làm bài tập 10 - Gv: Hướng dẫn học sinh viết phương trình điều chế MgCl2 dựa vào các tính chất hóa học của Mg. Bài 10: - Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng sau: t0 - Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2 à MgCl2 - Phản ứng thế: Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 - Phản ứng trao đổi: BaCl2 Hoạt động 4( ):Làm bài tập11,12 - Gv: Cho học sinh xác định các chất oxi hóa và các chất khử , sau đó cho học sinh xác định các cặp chất oxi hóa khử. Định hướng cho học sinh những kiến thức đúng. Bài 11: có 2 phản ứng xảy ra: CuO + H2 à Cu + H2O t0 MnO2 + 4HCl (đặc) à MnCl2+Cl2 + 2H2O - Gv: Cho học sinh làm bài tập ,thảo luận theo nhóm. - Hs: Viết phương trình phản ứng oxi hóa khử, tính thể tích dung dịch KmnO4 dựa vào các dữ kiện đầu bài ra. Bài 12: n(FeSO4.7H2O) = n(FeSO4) = 1,39/278 = 0,005 (mol) PTPƯ: 10FeSO4+ 2KMnO4 + 8H2SO4 à 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O 0,005mol à 0,001m à n(KMnO4) = 0,001(mol) à V(ddKMnO4) = 0,001/0,1 = 0,01 lit 3. Củng cố( ) - Nhấn mạnh một số điểm quan trọng trong các bài tập đã giải 4. Hướng dẫn học sinh tự học( ) - BTVN: + làm BT 4.23, 4.24, 4.26, 4.27, 4.29, 4.30 trong SBT/ trang 34 - Đọc trước bài thí nghiệm. Ghi dụng cụ, hoá chất cần dùng, dự đoán hiện tượng, viết ptpư xảy ra. Nộp bài chuẩn bị trước khi vào phòng thí nghiệm. Ngày soạn: ...../...../2009 Tiết 34 BÀI 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 PHẢN ỨNG Ô XI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs : -Biết mục đích,các bước tiến hành ,cách thực hiện thí nghiệm về các phản ứng oxi hoá-khử như phản ứng của kim loại với dung dịch axit,với dung dịch muối;phản ứng oxi hoá-khử trong môi trường axit –sử dụng dụng cụ hoá chất an toàn thành công các thí nghiệm 2. kĩ năng -Học sinh dự đoán,quan sat hiện tượng phản ứng,làm thí nghiệm,giải thích viết phương trình phản ứng hoá học. 3. Thái độ - Học sinh nghiêm túc thực hiện nội quy phòng thí nghiệm, cẩn thận, có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất phòng thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ Giáo viên Dụng cụ: -Ống nghiệm ,giá để ống nghiệm,ống nhỏ giọt,thìa lấy hoá chất Hoá chất : -Dung dịch H2SO4 loãng,kẽm viên, dinh sắt nhỏ đánh sạch,dung dịch FeSO4 , KMnO4 , CuSO4 Số lượng dụng cụ hoá chất đủ cho hs làm theo từng nhóm 2. Học sinh: + Ôn tập nội dung kiến thức liên quan tới các thí nghiệm trong bài thực hành +Nghiên cứu trước bài thực hành để biết dụng cụ hoá chất và cách làm từng thí nghiệm,dự đoán hiên tượng xảy ra,cách giải thích hiên tượng đó. III.NỘI DUNG THỰC HÀNH Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bản tường trình thí nghiệm chuyển bị của học sinh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH Hoạt động 1( ): Thí nghiệm 1:phản ứng giữa axit và kim loại -Gv: Lưu ýnên dùng dung dịch axit sunfuric khoảng 150/0,có thể tiết kiệm hoá chất bằng cách thực hiên thí nghiệm với lượng nhỏ:chỉ cần 2-3 giọt dung dịch axit sunfuric loãng nhỏ vào hõm sứ có hạt kẽm - Hs: Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của gv, quan sát hiện tượng phản ứng xáy ra. 1.Thí nghiệm 1:phản ứng giữa axit và kim loại - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric loãng rồi cho tiếp vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ. -Quan sát hiện tượng xảy ra -Giải thích hiện tượng,viết phương trình phản ứng hoá học và xác định vai trò của từnh chất trong phản ứng trình phản ứng hoá học, vai trò của của từng chất trong phản ứng. Hoạt động 2( ): Thí nghiệm 2:phản ứng giữa kim loại và muối .Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng lớp kim loại đồng được giải phóng phủ lên bề mặt đinh sắt. màu xanh của CuSO4 nhạt dần - Hs: Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng theo hướng dẫn. Thí nghiệm 2:phản ứng giữa kim loại và muối -Thực hiện phản ứng theo hướng dẫn của giáo viên -Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch CuSO4 loãng ,bỏ tiếp vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt.để yên ống nghiệm khoảng 10 phút. Quan sát hiện tượng,giải thích ,viết phương Hoạt động 3( ): Thí nghiệm 3:phản ứng oxi hoá-khử trong môi trường axit: -Gv:Hướng dẫn học sinh quan sát màu tím cua KMnO4 sẽ mất đi khi nhỏ từng giọt vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4.dến khi màu tím không nhạt đi thì dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa - Hs: Làm thí nghiệm quan sát hiện tượng, nhận xét. Thí nghiệm 3:phản ứng oxi hoá-khử trong môi trường axit: Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch FeSO4, thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 loãng. nhỏ vào ống nghiệm từng giọt KMnO4.lắc nhẹ ống nghiệm sau mỗi lầnthêm một giọt dung dịch.quan sát hiên tượng xảy ra,giải thích hiên tượng,viết phương trình phản ứng hoá học,xá định vai tro cua từng chất trong phản ứng Hoạt động 4( ): Công việc cuối buổi thực hành: -Hs: Thu dọn hoá chất,dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm lớp học -Gv: Đánh giá buổi thực hành 3.Củng cố: -C
File đính kèm:
- giao an hoa 10 co ban da dc in.doc