Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 70

I. Mục tiêu bài học.

1)Kiến thức:

- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.

2)Kỹ năng

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

II.Chuẩn bị.

 1)Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.

 2)Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.

III. Phương pháp giảng dạy.

- Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp.

IV.Tiến trình tiết học.

 1)Ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số:

 2)Nội dung ôn tập:

 

 

doc133 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vô tuyến, điện tử, sản xuất tế bào quang điện, pin mặt trời, bộ chỉnh lưu...
- Trong luyện kim : Si dùng để tách oxi ra khỏi kim loại. Fero silic là hợp kim chế thép chịu nhiệt.
V. Điều chế:
Dùng Mg, Al, C khử SiO2.
Vd: SiO2 + 2Mg -t0→ Si + 2MgO.
B. HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic đioxit:(SiO2) 
-Tinh thể, tnc→ 17130C, không tan trong H2O - Tan chậm trong dd kiềm đặc.
- Ở t0 cao tan dễ trong kiềm nóng chảy
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong dd HF:
 SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
→ dùng để khắc thủy tinh, làm sạch bề mặt kim loại.
- Trong tự nhiên tồn tại dạng cát và thạch anh.
- Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh, đồ gốm.
II. Axit Silixic: (H2SiO3)
- Tồn tại dạng keo, không tan/ H2O.
-Bị nhiệt phân: H2SiO3 SiO2+H2O
→> khi sấy khô mất một phần nước,tạo vật liệu xốp là silicagen có khả năng hấp phụ, được dùng làm chất hút ẩm.
- Là một axit rất yếu (yếu hơn H2CO3)
III. Muối silicat:
- Muối của kim loại kiềm tan/H2O.
- dd đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng
* Tẩm lên vải gỗ : khó nóng chảy.
* Sản xuất keo dán thủy tinh, sứ.
4. Củng cố và dặn dò: 
Làm bài tập 2, 3 / 79 SGK.
Làm bài tập SGK 4,5,6/ 79 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 	Tiết PPTT: 26 -27
BÀI 19: 	LUYỆN TẬP.
TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
Hệ thống hóa các kiến thức về :
- Giống và khác nhau về cấu hình electron NT, tính chất cơ bản của cacbon và silic.
- So sánh được về thành phần, cấu tạo và tính chất cơ bản các hợp chất của cacbon và silic.
2. Kĩ năng:
Từ các so sánh, viết được các phương trình phản ứng minh họa và giải được các bài tập dạng cơ bản và nâng cao.
3. Tình cảm, thái độ: 
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: 
Giấy A0, bút . (Nếu dạy máy thì chuẩn bị máy) hoặc HS lập bảng để thảo luận.
III. Phương pháp: 
Đàm thoại và thảo luận.
IV. Họat động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Phiếu học tập 1:
So sánh các tính chất của C và Si về:
- Cấu hình electron NT
- Độ âm điện
- Các số oxi hóa
- Các dạng thù hình
- Tính chất hóa học
Phiếu học tập 2:
So sánh CO,CO2,SiO2 :
- Số oxi hóa của C, Si
- Trạng thái
- Tính chất hóa học
Phiếu học tập 3:
So sánh tính chất của H2CO3, H2SiO3 về:
- Tính bền
- Tính axit
Phiếu học tập 4:
So sánh tính chất của muối cácbonat và silicat về:
- Tính tan trong nước
- Tác dụng với axit
- Tác dụng bởi nhiệt
Phiếu học tập 5:
a. Cacbon và silic đều giống nhau về:
A. Tính khử mạnh.
B. Tính oxi hóa mạnh.
C. P/ư với O2 và H2.
D. Có tính oxh và khử.
b. CO2 và SiO2 đều tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:
A. H2O, dd NaOH.
B. NaOH, KOH nchảy.
C. HF, nước vôi trong.
D.HCl,Ca(OH)2 nchảy. 
Phiếu học tập 6:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn riêng biệt: Na2CO3, NaCl, Na2SiO3.
Phiếu học tập 7:
Hoàn thành dãy :
C→ CO2→ Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3.
Phiếu học tập 8:
Cho 5,94 (g) hh K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dd H2SO4. Sau phản ứng ta được 7,74 gam hh 2 muối SO42-. Khối lượng K2CO3 và Na2CO3 ban đầu lần lượt là ...(g):
A. 2,76 và 3,18.
B. 3,45 và 2,49.
C. 3,20 và 2,74.
D. 2,07 và 3,87.
Phiếu học tập 9:
Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng ta thu được muối gì, khối lượng bao nhiêu gam? 
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Lập bảng so sánh về các tính chất của C và Si theo phiếu học tập.
2. Lập bảng so sánh các chất CO2, SiO2, và CO2 theo phiếu học tập.
3. Lập bảng so sánh về các tính chất của H2CO3, H2SiO3 theo phiếu học tập.
4. So sánh tính chất của muối cacbonat và silicat theo phiếu học tập.
II. Bài tập luyện tập:
1. Bài tập 1: Theo phiếu học tập 5.
a. Đáp án D.
b. Đáp án B.
2. Bài tập2: Theo phiếu học tập 6:
- Hòa các mẫu thử vào nước để được các dd .
- Thêm dd HCl vào 3 mẫu thử trên ta nhận ra:
* Na2CO3 do có khí không màu bay ra
 2H+ + CO32- → CO2 + H2O.
* Na2SiO3 do có kết tủa trắng
 2H+ + SiO32- → H2SiO3↓
* Chất không có hiện tượng là NaCl.
3. Bài tập 3: Theo phiếu học tập 7:
(1) C + O2 → CO2 .
(2) CO2 + Na2O→Na2CO3.
(3) Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH +
 CaCO3.
(4) 2NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O.
(5) Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3.
4. Bài tập 4: Theo phiếu học tập 8:
Đáp án A.
5. Bài tập 5: Theo phiếu học tập 9:
nCO2 → 0,3 mol
nNaOH → 0,3 mol
PTPƯ: CO2 + NaOH → NaHCO3.
Thu được muối NaHCO3 với khối lượng là : 25,2 gam. 
4. Củng cố và dặn dò: 
Ôn lại các bài học cũ.
Chuẩn bị bài mới .	
Sau tiết thứ 2 dành thời gian 20 phút để HS làm bài Ktra 15 phút.
Đề bài:
Câu 1: viết các phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các dung dịch sau:
	a. Dung dịch Na2CO3 và dd H2SO4.
	b. Nhiệt phân CuCO3.
	c. Dung dịch Na2CO3 với dd CaCl2.
	d. dung dịch K2CO3 và dd KOH.
Câu 2: Tính khối lượng muối thu được khi cho 3,36l khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn trong 150ml dung dịch NaOH 1M.
Đáp án
Câu 1: 
a. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑.
 CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑.
b. CuCO3 → CuO + CO2↑.
Không có phương trình ion rút gọn.
Ngày soạn: 	Tiết PPTT: 28
CHƯƠNG IV: 	ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ.
BÀI 20: 	MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Các đặc điểm của hợp chất hữu cơ. Phân biệt được h/c hữu cơ và hợp chất vô cơ.
- Phân loại được hợp chất hữu cơ và phương pháp xác định định tính, định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- So sánh được sự khác nhau về tính chất giữa giữa chất hữu cơ và vô cơ.
- Nắm được tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử.
- Viết và nhận dạng được một số loại phản ứng trong hóa hữu cơ.
- Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học để giải thích hiện tượng đồng đẳng và đồng phân.
3. Tình cảm, thái độ: 
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phân loại hợp chất hữu cơ (SGK). Học sinh ôn lại các kiến thức về hợp chất hữu cơ đã được học ở cấp II.
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
IV. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1.
GV: Nêu một vài ví dụ về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9?
 Từ các ví dụ trên hãy định nghĩa hợp chất hữu cơ là gì, hóa học hữu cơ nghiên cứu gì?
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào bảng phân loại hợp chất hữu cơ, nêu nhận xét?
HS: Trả lời.
Hoạt động 3.
GV: Nêu một số đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ? Lấy ví dụ cho HS biết để chứng minh.
Hoạt động 4.
GV: Mục đích của phân tích định tính? Phương pháp phân tích được thực hiện như thế nào?
HS: Nêu nguyên tắc phân tích định lượng và từ đó đưa ra phương pháp của phương pháp phân tích định tính.
Hoạt động 5.
GV: Mục đích của phân tích định lượng? Phương pháp tiến hành như thế nào?
GV: Đưa ra các công thức tính thành phần phần trăm của phương pháp phân tích định lượng.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ:
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
* Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. Phân loại: có 2 loại
1. Hidrocacbon: Phân tử chứa C và H
 bao gồm : no, không no và thơm.
2. Dẫn xuất của hidrocacbon: 
Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay thế nguyên tử H của hidrocacbon. 
Bao gồm : dẫn xuất halogen; ancol, phenol ete; andehit, xetôn; amin, nitro; axit, este; hợp chất tạp chức, polime.
* Có thể phân loại theo mạch vòng hay không vòng.
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
1. Đặc điểm cấu tạo: 
- Do các phi kim tạo thành.
- Liên kết trong phân tử là CHT.
2. Tính chất vật lí:
- tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi.
- Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hóa học:
- Kém bền nhiệt và dễ cháy.
- Phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng điều kiện nên tạo hh sản phẩm.
IV.Sơ lược về phân tích nguyên tố:
1. Phân tích định tính:
a. Mục đích: Xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố thành phần của hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng.
c. Phương pháp: 
H/c hữu cơ -CuO, t0→ CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)...
2. Phân tích định lượng:
a. Mục đích: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: Chuyển a(gam) một chất hữu cơ chứa C, H, O, N... thành CO2, H2O, N2,...với khối lượng hoặc thể tích đo được chính xác và tính %(m) C, H, N, O...
c. Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ A với CuO, thu sản phẩm và lần lượt cho qua H2SO4 đặc, KOH. Độ tăng khối lượng của các dd trên là mH2O và mCO2 , N2 sinh ra với thể tích đo được chính xác. Sau đó ta tính được %(m) của C, H, N, O...
d. Biểu thức tính:
%(m)C → 12,0.mCO2.100%/44,0.a.
%(m)H → 2,0.mH2O.100%/18,0.a.
%(m)N → 28,0VN2.100%/22,4.a.
%(m)O → 100% - (.....)
4. Củng cố và dặn dò: 
 	- Làm bài tập 3/91 SGK tại lớp.
 	- Làm bài tập 1,2,4/91 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 	Tiết PPTT: 29
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập các k/n quan trọng trong các chương học qua chuẩn bị cho thi học kì I.
- Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững các khái niệm về chương sự điện li, Nitơ và Phôt pho, Cacbon và Silic.
- Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập .
- Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: 
Bảng tuần hoàn, giấy Ao, bút dạ, băng keo, học sinh ôn kiến thức của chương.
III. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm, hướng dẫn học sinh tự ôn t

File đính kèm:

  • docGAHOA 11CB CHI VIEC IN.doc
Giáo án liên quan