Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 6: Hidrocacbon không no so sánh chương trình hóa học cải cách và phân ban

* Những nội dung mới của SGK ban cơ bản so với SGK cũ:

 - Nhiều khái niệm, định nghĩa, qui tắc, được thay thế:

 ● Định nghĩa về đồng phân cis-trans.

 ● Danh pháp thay thế: số chỉ vị trí liên kết đôi đặt ngay trước vị trí nhóm chức theo qui định mới của IUPAC.

 ● Định nghĩa hidrocacbon không no: có liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo thay cho liên kết đôi.

 ● Phản ứng thế bằng ion kim loại: phương trình hóa học viết trên AgNO3/NH3 thay cho Ag2O.

- Tính chất vật lí của anken và ankin cũng được đề cập đến.

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của anken, ankadien, ankin.

- Sản xuất anken trong công nghiệp (khác với điều chế anken trong phòng thí nghiệm).

- Ngày nay, etilen giữ vai trò quan trọng, nó là một trong các nguyên liệu cơ sở cho công nghiệp hóa chất hữu cơ, thay thế cho vai trò của axetilen trước kia.

 

doc51 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 6: Hidrocacbon không no so sánh chương trình hóa học cải cách và phân ban, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của học sinh
Có 3 ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng. Cho vài giọt hexen vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ hai. Lắc đều cả ba ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như hình sau:
Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào trong hình trên? Giải thích kết quả thí nghiệm.
(Bài tập 8, trang 165, SGK Hóa học 11, nâng cao).
Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b) ở hình trên. Hexan không phản ứng với dung dịch KMnO4, không tan trong dung dịch KMnO4 nên chất lỏng phân thành 2 lớp, dung dịch không bị nhạt màu đi.
Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c) ở hình trên. Hex-1-en có phản ứng oxi hóa với dung dịch KMnO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4, sản phẩm sinh ra không tan trong nước vì vậy phân làm hai lớp.
* Củng cố:
Phát phiếu học tập cho HS hoàn thành trong 8’.
* Dặn dò:
	Học bài anken để có thể học tốt bài ankadien.
Phụ lục
Phiếu học tập 
Câu 1. Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monome, mắt xích của polime.
(Bài tập 3b, trang 164, SGK Hóa học 11, nâng cao).
Câu 2. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch thuốc tím:
	A. Butan.
C. Cacbon đioxit.
B. But-1-en.
D. Metylpropan.
Câu 3. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom, thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90 gam.
	a). Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
	b). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
(Bài tập 6, trang 132, SGK Hóa học 11, cơ bản).
Gợi ý đáp án phiếu học tập 
Câu 1. 
	Isobutilen
Monome: 
Mắt xích: 
Câu 2. B.
Câu 3. 
a). Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH2=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3 
Giải thích: dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượng bình tăng do các sản phẩm tạo thành là chất lỏng.
b). Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6.
* Trò chơi (6’)
	Chia lớp học thành hai đội: Mỗi đội cử ra hai thành viên. Bốc thăm để chọn đội nào thi trước. Mỗi đội có thể tự đặt tên cho đội mình liên quan đến anken.
	Một thành viên sẽ đứng quay mặt xuống khán giả, một thành viên còn lại sẽ nhìn thấy các hình ảnh gợi ý. Bạn này có nhiệm vụ mô tả từ đó cho đồng đội của mình hiểu, sẽ là phạm luật nếu dùng từ trùng với đáp án, hoặc dùng từ viết tắt, từ tiếng nước ngoài Mỗi đội sẽ có thời gian 10s để chuẩn bị, 60s để diễn tả và đoán các từ. Đội nào đoán chính xác nhiều từ hơn sẽ là đội chiến thắng.
Đội A
Đội B
Dung dịch brom
Thuốc tím
Cis-pent-2-en
Trans-but-2-en
Đồng phân hình học
2-brompropan
Polipropilen
Polietilen
Phản ứng trùng hợp
Qui tắc cộng Maccopnhicop
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS biết: 
	● Công thức chung, cấu tạo ankadien.
	● Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp ankadien.
	● Phân loại ankadien.
	● Tính không no của ankadien: phản ứng cộng, trùng hợp.
	● Phản ứng oxi hóa của ankadien.
	● Nhận biết ankadien.
	● Ứng dụng, điều chế ankadien.
	- HS hiểu:
	Vì sao phản ứng của ankadien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.
2. Kĩ năng:
	● Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử và rút ra nhận xét về cấu tạo, tính chất của ankin.
	● Viết được công thức cấu tạo của các ankadien.
	● Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận.
	● Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của ankadien.
	● Tính thành phần % về thể tích khí trong hỗn hợp.
	3. Giáo dục:
	- Nhận thức được vai trò của ankadien đối với cuộc sống.
	- Thấy được vai trò cũng như tác hại của các sản phẩm từ cao su mang lại từ đó hình thành ý thức sử dụng tiết kiệm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
	1. Giáo viên:	
	- Phần mềm Microsoft Powerpoint.
	- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
	Kiến thức về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
C. Phương pháp dạy học:
	- Phương pháp diễn giảng.
	- HS làm việc với SGK.
	- Phương pháp đàm thoại.
D. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
* Hoạt động 1. Tổ chức hoạt động dạy học
Chúng ta đã học về anken trùng hợp tạo nên các loại nhựa, hôm nay chúng ta sẽ học về ankadien mà sản phẩm trùng hợp của chúng sẽ tạo nên cao su như chúng ta đang quan sát.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Định nghĩa và phân loại:
6’
* Hoạt động 2.
1. Định nghĩa:
Chúng ta đã biết về anken, en là một liên kết đôi, vậy dien chúng ta có thể dự đoán được có mấy liên kết đôi trong công thức phân tử?
2
Vậy ai có thể định nghĩa ankadien là gì?
Gọi HS trả lời.
Ankadien là những hidrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C.
Gọi HS lên viết một vài công thức cấu tạo của ankadien.
CH2=C=CH2
CH2=C=CH-CH3
CH2=CH-CH=CH2
Vậy từ các công thức mà các bạn đã viết lên bảng, chúng ta có thể rút ra công thức chung của ankadien là gì? Và điều kiện của n?
Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Ankadien được gọi tên như thế nào?
GV gọi tên của CH2=CH-CH=CH2
Buta-1,3-dien.
Yêu cầu HS gọi tên:
2-metylbuta-1,3-dien
Vậy từ đó ta có thể rút ra qui tắc chung gọi tên ankadien là gì?
Tên ankadien = số chỉ vị trí mạch nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết đôi 1, số chỉ vị trí liên kết đôi 2 + dien.
Câu hỏi áp dụng:
Gọi tên các hợp chất sau:
CH2=C=CH2
Propadien
CH2=C=CH-CH3
Buta-1,2-dien
CH2=C-CH2-CH2-CH=CH2
Penta-1,4-dien
4-metylpenta-1,3-dien
GV bổ sung: propadien còn gọi là alen. Còn buta-1,3-dien còn được gọi là butadien hay divinyl vì nó được tạo thành từ hai gốc vinyl.
4’
* Hoạt động 3.
2. Phân loại:
Ta phân loại ankadien dựa vào vị trí tương đối của liên kết.
Từ các công thức cấu tạo ta có trên bảng, thử đoán xem ankadien chia làm mấy loại?
HS trả lời.
Đó là những loại nào?
HS trả lời.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nếu HS trả lời sai: Nếu dựa vào vị trí tương đối của liên kết đôi ta sẽ có các loại: hai liên kết đôi cạnh nhau, hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn, hai liên kết đôi cách nhau 2 liên kết đơn, 3 liên kết đơn cuối cùng chúng ta sẽ có (n-2) loại ankadien. Vậy thì đúng không? Nếu không ankadien chia làm mấy loại?
Ankadien chia làm ba loại:
	● 2 liên kết đôi cạnh nhau như alen.
	● 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn hay còn gọi là ankadien tiếp cách.
	● 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên hay còn gọi là ankadien cô lập.
Trong đó, quan trọng nhất là ankadien tiếp cách vì ankadien cô lập ít có ảnh hưởng đến nhau và do đó phản ứng của nó giống như phản ứng của anken đơn giản. Và hai loại ankadien tiếp cách có nhiều ứng dụng thực tế mà chúng ta sẽ được học là buta-1,3-dien và isopren.
II. Tính chất hóa học:
Ankadien có liên kết đôi giống anken chỉ khác là có 2 liên kết đôi, vậy chúng ta thử dự đoán ankadien có thể tham gia những phản ứng nào? 
Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
* Hoạt động 4.
10’
1. Phản ứng cộng:
Ankadien có thể tham gia phản ứng cộng với những chất nào?
Hidro, halogen, HX.
GV bổ sung: ở đây chúng ta chỉ học phản ứng cộng HX với HX là hidro halogenua.
GV đặt vấn đề: Nhưng một vấn đề đặt ra là khi chúng ta học về anken chỉ có một liên kết đôi trong phân tử nên khi cộng brom vào chúng ta biết chắc rằng brom sẽ được cộng vào vị trí nào, nhưng bây giờ ankadien đến 2 liên kết đôi làm sao để chúng ta biết được brom cộng vào liên kết đôi nào?
Qua thực nghiệm, người ta thấy rằng tùy vào tỉ lệ số mol giữa các chất và nhiệt độ, mà có thể xảy ra theo các hướng khác nhau như sau:
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giờ chúng ta sẽ xét các phản ứng với các chất.
a). Cộng hidro:
Gọi HS lên viết phương trình phản ứng.
to, Ni
(1:2)
CH2=CH-CH=CH2 + H2 
CH3-CH2-CH2-CH3
b). Cộng brom.
Gọi HS viết các sản phẩm cộng khác nhau giữa isopren và dung dịch brom.
c). Cộng hidro halogenua:
- 80oC
(1:1)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr 
40oC
(1:1)
CH3-CHBr-CH=CH2 
(sản phẩm chính)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr 
CH3-CH=CH-CH2Br
(sản phẩm chính)
Kết luận gì về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sản phẩm phản ứng cộng 1:1?
Ở nhiệt độ thấp cộng 1,2; ở nhiệt độ cao cộng 1,4.
3’
* Hoạt động 5.
2. Phản ứng trùng hợp:
Buta-1,3-dien chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4.
to, p , xt
Gọi HS lên bảng viết phương trình và gọi tên sản phẩm tạo thành.
nCH2=CH-CH=CH2
butadien
Nếu xúc tác là natri thì sản phẩm tạo thành gọi là cao su buna.
n
–CH2-CH=CH-CH2–
polibutadien
3'
* Hoạt động 6.
3. Phản ứng oxi hóa:
a). Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
to
Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình.
2C4H6+11O2 8CO2+6H2O
Nhận xét gì về số mol của CO2 và H2O?
Vậy khi đốt một hidrocacbon có 
Hidrocacbon đó có công thức 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kết luận được điều gì?
chung là CnH2n-2.
b). Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Buta-1,3-dien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken.
3’
* Hoạt động 7.
III. Điều chế:
to, xt
1. Buta-1,3-dien có thể được điều chế từ butan hoặc butilen bằng cách tách 2 hay 1 phân tử hidro.
CH3-CH2-CH2-CH3 
to, xt
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
Gọi 2 HS lên bảng viết phương trình.
C4H8 
CH2=CH-CH=CH2+H2
2. Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan:
to, xt
Gọi HS lên viết phương trình phản ứng.
1’
* Hoạt động 8.
IV. Ứng dụng:
HS tự nghiên cứu.
9’
* Hoạt động 9.
Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam một ankadien liên hợp X, thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). Khi X cộng hidro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là:
Câu B đúng.
A. penta-1,3-dien.
B. 2-metylbuta-1,3-dien.
C. penta-1,4-dien.
D. 3-metyl-1,3-dien.
(Bài tập 6.19, trang 50, sách bài tập Hóa học 11, nâng cao).
* Củng cố: 
Phát phiếu học tập cho HS hoàn thành trong 5’.
* Dặn dò:
	Ôn tập bài anken và ankadien để luyện tập.
Phụ lục
to 
Gợi ý đáp án hoạt động 9.
CnH2n-2
+
O2
nCO2
+
(n-1) H2O
(14n-2) g
n mol
3,40 g
0,25 mol
 n = 5
Công thức phân tử: C5H8 
Vì X cộng hidro cho isopentan
Và X là ankadien liên hợp nên 

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc lop 11.doc
Giáo án liên quan