Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 39: Anken: danh pháp, cấu trúc và đồng phân
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết:
- Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken.
2. Về kĩ năng:
Viết đồng phân của anken (lưu ý ở đồng phân hình học).
II/ Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis – trans của but – 2 – en
- Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Tiến trình:
Ngày soạn: 25/01/2008 Tiết: 51 Tuần: 23 Bài 39: ANKEN: DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: - Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken. - Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken. 2. Về kĩ năng: Viết đồng phân của anken (lưu ý ở đồng phân hình học). II/ Chuẩn bị: Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân cis – trans của but – 2 – en Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: Tiến trình: Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung Từ công thức phân tử, CTCT của etilen yêu cầu học sinh viết công thức một số anken, công thức chung và khái niệm anken. Hướng dẫn học sinh gọi tên thông thường của anken. Yêu cầu học sinh viết một số công thức cấu tạo của anken. Gọi tên các cấu ạto anken, yêu cầu học sinh rút ra quy tắc gọi tên. Vận dụng gọi tên các đồng phân của penten Yêu cầu học sinh nghiên cứu mô hình nhận xét về phân tử etilen. Trên cơ sở đồng phân yêu cầu học sinh viết đồng phân cấu tạo của, suy ra các dạng đồng phân cấu tạo của anken. Mô tả đồng phân cis – trans của but – 2 – en. Viết công thức phân tử một số đồng đẳng etilen và công thức chung. Rút ra công qui tắc chung về tên gọi thông thường của anken. Rút ra quy tắc gọi tên theo tên thay thế của anken và vận dụng gọi tên một số đồng phân của penten Nhận xét về cấu trúc phân tử etilen Viết đồng phân của buten => anken có 2 dạng đồng phân cấu tạo. Xem mô hình cấu trúc phân tử của cis và trans but – 2 – en I/ Đồng đẳng và danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken: C2H4, C3H6, C4H8, CnH2n (n≥2) Tên thông thường: an à ilen VD: C2H4 : etilen CH3 – CH = CH2 :propilen CH2 = CH – CH2 - CH3 : α – butilen CH2 = CH – CH2 - CH3 : β – butilen CH2 = CH - : nhóm vinyl 2. Tên thay thế : (IUPAC) a. Quy tắc: Phần nhánh – Mạch chính – vị trí lk đôi – en - Chọn mạch chính là dài nhất và mang nối đôi - Đánh số bắt đầu từ đầu gần liên kết đôi. b. Ví dụ: CH2 = CH2 : eten CH3 – CH = CH2 : propen CH3 – CH2 – CH = CH2 : but –1–en II/ Cấu trúc và đồng phân: 1. Cấu trúc: + Nguyên tử cacbon nối đôi ở trạng thái lai hóa sp2 + Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 lk π (kém bền) + Hai nguy6en tử C và 4 nguy6en tử hidro nằm trên một mặt phẳng. + Gốc liên kết là 1200 2. Đồng phân: a. Đồng phân cấu tạo: VD: Đồng phân của enken C4H8 KL: Enken có 2 dạng đồng phân cấu tạo là đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. b. Đồng phân hình học: Đồng phân cis khi mạch chính nằm trên cùng một phía của liên kết C=C Đồng phân cis khi mạch chính nằm trên về 2 hướng một phía của liên kết C=C VD: Sách giáo khoa. Về nhà làm các bài tập trong SGK. Xem trước bài anken: tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng. IV/ Rút kinh nghiệm: Nhận xét của tổ trưởng CM ...........................................................................................................
File đính kèm:
- bai 39.doc