Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 35: An kan – Tính chất hóa học và điều chế

 

I/ Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

Học sinh biết:

- Tính chất hóa học của ankan

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan.

2. Về kĩ năng:

Viết các cấu dạng của ankan.

II/ Chuẩn bị:

Viết được phương trình phản ứng.

III/ Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài củ:

3. Tiến trình:

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 35: An kan – Tính chất hóa học và điều chế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/01/2008
Tiết: 47
Tuần: 22
Bài 35: AN KAN – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
VÀ ĐIỀU CHẾ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết: 
- Tính chất hóa học của ankan
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan.
2. Về kĩ năng:
Viết các cấu dạng của ankan.
II/ Chuẩn bị:
Viết được phương trình phản ứng.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài củ: 
Tiến trình: 
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm cấu tạo của ankan
Kết luận về khả năng phản ứng của ankan.
Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng của metan với Cl2 
Lưu ý học sinh về tỷ lệ số mol CH4 và Cl2 có thể sinh các sản phẩm khác nhau.
Yêu cầu học sinh viết sản phẩm phản ứng thế clo (1:1) với C2H6 và C3H8 . Thông báo về tỷ lệ sản phẩm => sản phẩm chính của phản ứng.
Trình bày cơ chế phản ứng thế Cl2 của CH4
Giáo viên viết phản ứng tách H2 và bẻ gãy mạch của C3H8. 
Yêu cầu học sinh viết phản ứng tách H2 và bẻ gãy mạch C4H10.
Yêu cầu học sinh viết phương trình đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát. Nhận xét.
Từ bài củ nhắc lại đặc điểm cấu tạo của ankan.
Viết phương trình phản ứng.
Dựa vào phản ứng thế Clo vào CH4 viết phản ứng thế Clo vào C2H6 và C3H8 
Nhận xét cơ chế phản ứng.
Dựa vào phản ứng của GV viết phản ứng tách H2 và bẻ gãy mạch C4H10.
Viết phản ứng đốt cháy của CH4 và tổng quát. 
=> số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
I/ Tính chất hóa học:
Ankan chỉ chứa các liên kết σ bền vững à tương đối trơ về mặt hóa họ: chỉ tham gia phản ứng thế, tách và oxi hóa.
1. Phản ứng thế:
VD1: 
CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 à CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 à CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 à CCl4 + HCl
VD2: 
CH3 – CH3 + Cl2 à CH3-CH2Cl + HCl
VD3: 
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 à 
Các phản ứng trên là phản ứng halogen hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen.
Cơ chế:
Bước khơi mào
Bước phát triển dây truyền
Bướt đút dây chuyuền.
2. Phản ứng tách:
VD1: 
CH3 – CH3 à CH2 = CH2 + H2 
VD2: 
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 à 
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng cháy:
VD: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
CnH2n+2 + O2 à 
b. Oxi hóa không hòan toàn:
VD: CH4 + O2 à HCHO + H2O
Giới thiệu phương pháp điều chế CH4 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. 
Yêu cầu học sinh xem sơ đồ và rút ra kết luận về ứng dụng của ankan.
Xem giáo viên hướng dẫn
An kan có nhiều ứng dụng rộng rãi.
II/ Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
a. Trong công nghiệp:
Tách từ khí dầu mỏ 
b. Trong phòng thí nghiệm:
CH3COOH + NaOH à CH4 + Na2CO3
Al4C3 + H2O à CH4 + Al(OH)3 
2. Ứng dụng: 
- Làm vật liệu, nhiên liệu.
- Làm nguyên liệu
Về nhà làm các bài tập trong SGK.
Xem trước bài Xicloankan tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Nhận xét của tổ trưởng CM
...........................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai 35.doc