Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 28: Công thức phân tử chất hữu cơ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết:
Các khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử chất hữu cơ.
2. Về kĩ năng:
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố.
- Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.
II/ Chuẩn bị:
Học sinh chuẩn bị máy tính bỏ túi
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: Học sinh lên bảng làm bài tập số 5 trang 127 SGK
3. Tiến trình:
Ngày soạn: 09/01/2008 Tiết: 39 Tuần: 19 Bài 28: CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: Các khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử chất hữu cơ. 2. Về kĩ năng: - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố. - Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử. II/ Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị máy tính bỏ túi III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: Học sinh lên bảng làm bài tập số 5 trang 127 SGK Tiến trình: Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung Họat động 1: - Giáo viên yêu cầu HS viết công thức phân tử của một số chất đã biết - Nêu ý nghĩa công thức phân tử - Tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công thức đơn giản nhất. - Nêu ý nghĩa công thức ĐGN GV cho học sinh nhận xét ví dụ trong sách giáo khoa theo từng ý tương ứng Yêu cầu học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ khối hơi của chất khí. Và công thức tính khối lượng riên của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giáo viên yêu cầu học sinh xác định khối lượng phân tử của (C6H5O)n từ đó suy ra CTPT của chất hữu cơ A. Giáo viên yêu cầu học sinh rút các bước để tìm ra CTPT một chất hữu cơ khi mới tìm ra. Củng cố bằng bài tập 2a và 4a. Học sinh hoàn thành các nội dung trong bảng trắng: Etilen Axetilen Axit axetic Rượu etylic CTPT Tỉ lệ số ngtử CTĐG nhất - Đặt công thức phân tử. - Lập tỉ lệ số mol nguyên tử các nguyên tố có trong A. - Suy ra công thức đơn giản nhất. - Tóm tắt các bước lập công thức ĐGN của một hợp chất hữu cơ. Ý nghĩa của tỷ khối hơi của chất A so với chất B là tỷ lệ khối lượng của chất A so với khối lượng của cùng thể tích khí B đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. dA/B = MA/MB khối lượng riêng của chất A ở đktc là: d = MA/22,4 Rút ra các bước thành lận CTPT I/ Công thức đơn giản nhất: 1. Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất: VD: Etilen Axetilen Axit axetic Rượu etylic CTPT C2H4 (CH2)2 C2H2 (CH)2 C2H4O2 (CH2O)2 C2H6O (C2H6O)1 Tỉ lệ số ngtử 1:2 1:1 1:2:1 2:6:1 CTĐG nhất CH2 CH CH2O C2H6O - Ý nghĩa: CTPT cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử CTĐGN cho biết tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2. Thiết lập công thức đơn giản nhất: a. VD: Hợp chất hữu cơ A(C,H,O) có: 73,14%C; 7,24%H, còn lại là O. lập CTĐGN của A? Công thức phân tử của A: CxHyOz nC : nH: nO = x: y: z = 73,14/12 : 7,24/1 : 19,62/16 = 5: 6: 1 CTĐGN của A là C5H6O. b. Tổng quát: (SGK) II/ Thiết lập công thức phân tử: 1. Xác định phân tử khối: -Tỷ khối hơi của HCHC A so với chất khí B (đã biết M) dA/B = MA/MB => MA = MBxdA/B (Mkk = 29) - Khối lượng riêng của hơi HCHC ở đkc: D = M/22,4 => MA = 22,4 D VD: HCHC A có tỉ khối hơi so với không khí là 2. HCHC B có khối lượng riêng ở đkc là 5g/l. MA = 29.2 = 58 MB = 5x22,4 = 112 2. Thiết lập công thức phân tử: a. VD: SGK Từ CTĐGN là C6H5O Vậy công thức phân tử chất HC có dạng (C5H6O)n MA = 164 = (5.12 + 6.1 + 16) => n = 2 Vậy CTPT của chất hữu cơ là C10H12O2 b. Tổng quát : SGK Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK. IV/ Rút kinh nghiệm: Nhận xét của tổ trưởng CM ...........................................................................................................
File đính kèm:
- bai 28.doc