Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 22 đến bài 27

I - Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức

-Biết kí hiệu hoá học, tên gọi các nguyên tố nhóm cacbon.

-Tính chất hoá học chung của các nguyên tố nhóm cacbon.

-Qui luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất nhóm cacbon.

2. Về kĩ năng

-Rèn luyện khả năng so sánh, vận dụng qui luật chung vào một nhóm nguyên tố.

-Rèn luyện khả năng lập luận, tìm được mối liên hệ giữa cấu tạo với tính chất hoá học của nguyên tố

II - Chuẩn bị

III –Cac hoạt động dạỵhọc.

 

doc17 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 22 đến bài 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ.
Than hoạt tính (loại than gỗ có khả năng hấp phụ mạnh dụng trong mặt nạ phòng độc).
Than muội dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su.
III- Trạng thái tự nhiên- điều chế
1. Trạng thái tự nhiên
- Kim cương & than chì là C tự do gần như tinh khiết.
- C còn có trong các khoáng vật như canxit ( đá vôi, đá phấn, đá hoa đều chứa CaCO3), magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3, MgCO3); hoặc trong các thành phần chính của các loại than mỏ
- Dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa C, chủ yếu là hiđrocacbon.
- Cơ thể động thực vật chứa nhiều chất, chủ yếu do C tạo thành.
2. Điều chế
- Kim cương nhân tạo: nung than chì ở 30000, 70-100 nghìn at).
- Than chì nhân tạo :nung than cốc 2500-30000, trong lò điện, không có khíng khớ.
- Than cốc : nung than mỡ ở 1000-12500, trong lò điện, không có không khí.
- Than gỗ: đốt gỗ thiếu không khí.
- Than muội: nhiệt phân mêtan có xt
 CH4 --> C + 2H2
- Than mỏ được khai thác ở các vỉa than nằm ở độ sâu khác nhau dưới lòng đất.
IV - Củng cố bài học 
 Bài 24 Hợp chất của cacbon
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
-Biết cấu tạo phân tử.tính chát vật lí và hoá học của CO và CO2.
 -Các phương pháp điều chế, ứng dụng của CO và CO2.
-Tính chất vật lí, hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. 
2. Về kĩ năng
-Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.
-Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon trong đời sống và kĩ thuật.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính tóan có liên quan.
3. Về tình cảm và thái độ
-Có ý thức yêu quí và bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch.
II - Chuẩn bị
	HS: -Ôn lại cách viết cấu hình electron và cách phân bố e vào các ô lượng tử.
-Xem lại cấu tạo phân tử CO2.
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Viết cấu hình e của C & O, phân bố vào ô lượng tử ở TTCB, nhận xet khả năng hình thành liên kết giữa nguyên tử C & O.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: 
- Tính chất vật lí của CO?
- So sánh với khí N2 
Hoạt động 3
HS dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để dự đoán tính chất hoá học của CO.
GV bổ sung: 
Co là oxit không tạo muối, có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật như òung làm nhiên liệu kói, lảm chất khử trong luyện kim.
CO rất độc, hiểm hoạ nhiễm độc thường xảy ra trongô tô, xe tăng, tầu chiến. 
Hoạt động 4
 HS: Nêu cách điều chế trong CN? Viết pt. Sản phẩm phụ là gì? Loại chúng ra khỏi CO ntn?
GV chỉ cho HS thấy bản chất của phản ứng là dựa vào tính khử của C ở nhiệt độ cao.
Hoạt động 5
Nhận xét cấu tạo của phân tử CO2.Nghiên cứu SGK và rút ra tính chất vật lý của CO2..
Hoạt động 6
CO2 có những tính chất hoá học gì? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? CO2 được điều chế ntn?
H2CO3 là axit rất yếu, kém bền, tồn tại trong dung dịch loãng, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O.
GV giải thích thêm:
Số oxi hoá +4 của C khá bền. Tuy nhiên khi gặp chất khử mạnh nó thể hiện là chất oxi hoá.
Hoạt động 7
GV yờu cầu HS : 
Nhận thức đúng bản chất của phản ứng trao đổi ion .
Nắm được tính tan của muối .
Ion HCO3- là ion lưỡng tính.
Tìm hiểu ứng dụng của một số muối cacbonat.
Hoạt động 8 
 Sử dụng bài tập 2,3 để củng cố bài học.
I - CACBON MONOOXIT (CO)
1. Cấu tạo phân tử
- Ở trạng thái cơ bản: 
: C == O :
2.Tính chất vật li
- Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khi, it tan trong nước.
- t0 sôi, t0 hoá rắn thấp. Hoá lỏng -191,50C, hoá rắn ở -205,20C.
- Rất bền với nhiệt .
- Rất độc.
3.Tinh chất hoá học
a - Có liên kết ba giống N2 nên CO rất kém hoạt động ở đk thường, hoạt động hơn khi đun nóng.
 CO là oxit không tạo muối.
b - CO là chất khử mạnh:
*CO cháy trong KK, cho ngọn lửa màu xanh lam, toả nhiều nhiệt - dùng làm nhiên liệu khí. 
2CO (k) + O2 (k) --> 2CO2 (k)
*Khi có than h/t tính xt, CO kết hơp được với Cl: 
 CO + Cl2 --> COCl2 ( photgen)
*Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại ở t0 cao:
 CO + CuO --> Cu + CO2
4.Điều chế
a - Trong công nghiệp
*Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ: 
 C + H2O ô CO + H2 (ằ 1050 0C)
Hỗn hợp khí tạo thành là khí than ướt chứa 44% CO, 45% H2, 5% H2O, 6% N2.
*Thổi không khí qua than nung đỏ trong lò ga.
 C + O2 -- > CO2 
 CO2 + C -- > 2CO
hh khí thu được là khí lò ga chứa trung bình 25% CO, 70% N2, 4% CO2, 1% các khí khác.
Khí than ướt, khí lò ga -- > nhiên liệu khí.
b - Trong phòng thí nghiệm
Cho H2SO4 đặc vào axit focmic và đun nóng:
 HCOOH --> CO + H2O ( có H2SO4 xt)
II - CACBON ĐIOXIT & AXIT CACBONIC 
Cấu tạo của phân tử CO2
Công thức cấu tạo của CO2 là: 
O == C == O
 phân tử CO2 là phân tử không có cực.
Tính chất vật lí
 khí k màu, nặng gấp 1,5 lần kk, tan ít trong nước. Ở đk thường 1 lit H2O hoà tan 1 l CO2.
khí CO2 hoá lỏng ở 60 at, hoá thành khối rắn khi làm lạnh đột ngột -760C, trắng, gọi là nước đá khô .
Tính chất hoá học 
a- Khí CO2 k duy trí sự cháy dập tắt đám cháy.
-KL có tính khử mạnh cháy được trong khí CO2.:
CO2 + 2Mg -- > 2 MgO + C
ị Ko dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg , Al.
b - CO2 là một oxit axit 
ị t/dụng với oxit bazơ hoặc bazơ , nước 
CO2 + H2O ô H2CO3
 Trong dung dịch nó phân li theo hai nấc:
H2CO3 ô HCO3- + H+ K = 4,5.10-7
 HCO3- ô CO32- + H+ K = 4,8.10-11
Điều chế
a - Trong công nghiệp
-Nung đá vôi trong lò nung vôi công nghiệp
CaCO3 (r) đ CaO (r) + CO2
 -Đốt than cốc rồi làm sạch khí tạo thành, hoá rắn thành tuyết cacbonic.
 -Thu từ nguồn tự nhiên, trong qt lên men.
b - Trong phòng thí nghiệm
Cho dd HCl tác dụng với đá vôi:
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
III - MUỐI CACBONaT
Tính chất của muối cacbonat
a - Tính tan
- Các muối cacbonat trung hoà của klk (trừ Li2CO3), amoni, các muối hiđro cacbonat (trừ NaHCO3 hơi ít tan) đều tan.
- Các muối cacbonat trung hoà của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
b – Tác dụng với axit
Các muối cacbonat tác dụng với dd axit giải phóng khí CO2
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ --> CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
CO32- + 2H+ --> CO2 + H2O
c-Các muối hiđrocacbonat t/dụng với dd kiềm
 NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- --> CO32- + H2O
d - Phản ứng nhiệt phân
- Các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm bền không bị phân huỷ.
- Các muối cacbonat của kim loại khác, muối hiđrocacbonat, đều bị phân huỷ khi đun nóng.
MgCO3 --> MgO + CO2
NaHCO3 --> Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 --> CaCO3 + CO2 + H2O
Một số muối quan trọng
CaCO3 tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong lưu hoá cao su và một số ngành công nghiệp.
Na2CO3 khan cũng gọi là sôđa khan là chất bột màu trắng tan nhiều trong nước. Khi \kết tinh từ dd nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt.
NaHCO3 là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm, dùng làm thuốc chữa dau dạ dày trong y tế ( thuốc muối nabica).
Bài 25 Silic và Hợp chất của silic
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Tính chất vật lí, hoá học của silic.
Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất của silic.
Các phương pháp điều chế, ứng dụng của các đơn chất và hợp chất của silic.
2. Về kĩ năng
Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
Vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề trong thực tế đời sống.
3. Về tình cảm và thái độ
Có tình cảm gần gũi với thiên nhiên nên có ý thức bảo vệ môi trường.
II - Chuẩn bị
	GV: 
Mẫu vật cát, thạch anh, mảnh vải bông, dung dịch Na2SiO3, HCl, phenolphtalein, cốc, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
III - tiến trình dạy học
	Silic là nguyên tố cùng nhóm với cacbon, GV nên tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi so sánh những tính chất giống nhau và khác nhau của hai nguyên tố Si và C.
Hoạt độngcủa GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
HS nghiờn cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của Si.
Hoạt động 2
- So sỏnh với C, Si cú tớnh chất hoỏ học ntn?
Hoạt động 3
HS nghiờn cứu SGK và cho biết
- Trong tự nhiờn Si tồn tại ở những dạng nào và cú ở đõu?
Hoạt động 4
HS cho biết ứng dụng và điều chế Si.
Hoạt động 5
Quan sỏt mẫu cỏt sạch, tinh thể thạch anh cho biết t/c vật lớ SiO2.
Nờu tớnh chất hoỏ học?Viết phương trỡnh ? Nờu ứng dụng trong thực tế.
Hoạt động 6
GV: Làm TN 1
Nhỏ từng giọt HCl vào cốc đựng Na2SiO3 và khuấy bằng đũa thuỷ tinh đến khi xuất hiện màu trắng đục.
GV: Làm TN2
Cho khớ CO2 lội qua Na2SiO3 sau vài phỳt dd bị đụng đặc 
GV: Làm TN3
Nhỏ PP vào Na2SiO3 d cú màu hồng
I - SILIC
1. Tính chất vật lý
- Cú 2 dạng thù hỡnh: Si tinh thể và Si vô định hình( ằC)
- Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương:
 + màu xám, có ánh kim, dẫn điện.
 + T0 sôi 26200C và t0 n/c 14200C rất cao ( ằC) . 
 + có tính bán dẫn ( khỏc C): ở t0 thường dẫn điện thấp, t0 cao thì độ dẫn điện tăng lờn.
- Silic vụ định hỡnh là chất bột mầu nõu.
2. Tính chất hoá học
- Cũng giống như C, Si có các số oxi hoá -4, 0, +2, +4.
- Si vô định hình phản ứng mạnh hơn Si tinh thể.
a - Tính khử
Tỏc dụng với phi kim:
- tỏc dụng với F ở đk thường, với cỏc PK khỏc ở t0 cao.
Si + 2F2 đ SiF4
Si + O2 đ SiO2
Si + C đ SiC
Tỏc dụng với hợp chất: Si tỏc dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm giải phúng H2
Si + 2 NaOH + H2O đ Na2SiO3 + H2
Nhận xột:
 - Số oxihoa tăng từ 0 đến +4 ( khụng cú oxi hoỏ +2)
- Si cú tớnh khử mạnh hơn C.(C ko p/ứng với kiềm).
b - Tớnh oxi hoỏ
Tỏc dụng với kim loại: Ở t0 cao Si tỏc dụng với Ca, Mg, Fetạo thành hợp chất silixua:
2Mg + Si đ Mg2Si
Nhận xột: Số oxi hoỏ của Si giảm từ 0 đến -4 ( ằC) .
3. Trạng thỏi thiờn nhiờn
- Khụng tồn tại ở dạng đơn chất (khỏc C).
- Hợp chất chủ yếu của Si trong tự nhiờn là SiO2 cú trong cỏt và khoỏng vật silicỏt, aluminosilicat, là thành phần chủ yếu của vỏ trỏi đất.
- Cú trong cơ thể người, thực vật. 
4. Ứng dụng và điều chế 
- Cú nhiều ứng dụng trong kĩ thuật: kĩ thuật vụ tuyến điện tử, luyện kim, chế tạo thộp silic.
- Dựng chất khử mạnh để khử SiO2 ở nhiệt độ cao:
 TPTN: SiO2 + 2Mg đ Si + 2MgO
 TCN : SiO2 + 2C đ Si + 2CO
II - HỢP CHẤT CỦA SILIC
Silic đioxit
Dạng tinh thể ntử, trắng, cứng, k tan trong nước. Trong TN chủ yếu ở dạng khoỏng vật thạch 

File đính kèm:

  • docgiao an 11(2).doc
Giáo án liên quan